Nguồn: [Ebook Việt Hoá] Healing houseplants (Michelle Polk) (Cây chữa bệnh trồng trong nhà) Biên tập: Dũng Cá Xinh Dịch: Huyền Nguyễn English It may come as no surprise that I love plants. They are beautiful, mysterious, glamorous, and miraculous living things that not only look good but heal! These tiny healers can make someone […]
Danh sách các bài viết có Thẻ: Cambodia
Dưới dây là danh sách và hình ảnh các loài cây thuộc chi Alocasia (Chi Ráy): Cả nhà click vào ảnh nhỏ để xem ảnh lớn có Tên khoa học của loài cây tương ứng Một số loài chỉ có ảnh vẽ, ảnh tiêu bản hoặc không có ảnh (dấu ?) là các loài quá […]
Please click on small photos to see larger photos with science name. Some species that do not have photos are either too rare or extinct. We update the database continuously. [ngg src=”galleries” ids=”23″ display=”basic_thumbnail” images_per_page=”0″ order_by=”alttext”]
Please click on small photos to see larger photos with science name. Some species that do not have photos are either too rare or extinct. We update the database continuously. [ngg src=”galleries” ids=”21″ display=”basic_thumbnail” images_per_page=”0″ order_by=”alttext”]
Có một vấn đề rất lớn là ở Việt Nam rất nhiều cây được gọi là Trầu Bà, cho dù nó có thuộc chi Philodendron, chi Monstera, chi Epipremnum, chi Scindapsus,… Ở tiếng Anh, thì vấn đề còn nghiêm trọng hơn, các cây Trầu Bà đều gọi chung là Pothos. Mà định nghĩa bên đó thì […]
Tên khoa học của Rùa Núi Vàng Rùa núi vàng (danh pháp hai phần: Indotestudo elongata) là một loài rùa thuộc họ Rùa núi (Testudinidae), chi Indotestudo, phân bố ở Đông Nam Á và một phần Nam Á. Tên tiếng Việt: Rùa Núi Vàng Tên khác: Testudinidae, Testudinoidea, Testudines Tên tiếng Anh khác: Elongated Tortoise, Yellow-headed tortoise, Pineapple Tortoise, Yellow Tortoise, Red-nosed Tortoise. […]
Đặc điểm nhận dạng Cỡ lớn, chiều dài mai tới 400mm. Mai cao, có 1 gờ sống lưng. Bờ sau mai có răng cưa rõ. Đặc biệt, tấm bìa 1 thường có góc lồi khỏi bờ mai rõ ràng và có hình tam giác. Bờ trước yếm gần như thẳng, bờ sau yếm khuyết. Đuôi […]
Phân giống (Subgenus) Sigmatopetalum (Tiếp) 60) Paphiopedilum crossii (Morren) Braem & Senghas Tên cũ Cypripedium crossii Morren Trùng tên Cypripedium barbatum var. warnerianum T. Moore Cypripedium barbatum var. warneri hort Cypripedium callosum Reichenbach fil. Cypripedium barbatum var. crossii hort. ex Kent Paphiopedilum callosum (Reichenbach fi.) Stein Paphiopedilum reflexum hort. ex Stein Paphiopedilum regnieri hort. ex Stein Cypripedium schmidtianum Kraenzlin Paphiopedilum callosum var. schmidtianum (Kraenzlin) Pfitzer […]
Mô tả lan Dendrobium cariniferum Tên Việt: Rạng vàng; Hoàng thảo xương rồng Giả hành bao bọc bởi các lông đen mịn, mọc sát nhau thành cụm. Lá dài 5-8 cm, rộng 2 cm, lá mọc ở gần đỉnh của thân, thân dài 15-25 cm. Vòi hoa mang 1-3 hoa, hoa to 2-3 cm, cánh […]
Cách trồng Hoa Lan Dendrobium crystallinum Tên Việt: Ngọc vạn pha lê (PHH); Hoàng thảo ngọc thạch (TH) – Theo hoalanvietnam.org. Giả hành dài tới 60 cm, buông rủ, to 0,8 cm. Lá hình mũi mác hẹp, dài 10 cm, mỏng và sớm rụng. Vòi hoa mọc hai bên đốt của thân, ngắn, mang theo […]
Mô tả lan Dendrobium draconis Tên việt: Lan nhất điểm hồng Giả hành cao 20-60 cm, mọc thành cụm, lớp vỏ lụa bao bọc. Lá dài 3-5 cm, có hình trứng giống mũi mác, không rụng lá. Vòi hoa phát xuất từ đốt trên của thân, mang theo 2-5 hoa, hoa to 6 cm, màu […]