Dưới dây là danh sách và hình ảnh các loài cây thuộc chi Lilium: Cả nhà click vào ảnh nhỏ để xem ảnh lớn có Tên khoa học của loài cây tương ứng Một số loài chỉ có ảnh vẽ, ảnh tiêu bản hoặc không có ảnh (dấu ?) là các loài quá hiếm chưa […]
Danh sách các bài viết có Thẻ: Bhutan
Please click on small photos to see larger photos with science name. Some species that do not have photos are either too rare or extinct. We update the database continuously. [ngg src=”galleries” ids=”21″ display=”basic_thumbnail” images_per_page=”0″ order_by=”alttext”]
Có một vấn đề rất lớn là ở Việt Nam rất nhiều cây được gọi là Trầu Bà, cho dù nó có thuộc chi Philodendron, chi Monstera, chi Epipremnum, chi Scindapsus,… Ở tiếng Anh, thì vấn đề còn nghiêm trọng hơn, các cây Trầu Bà đều gọi chung là Pothos. Mà định nghĩa bên đó thì […]
Bộ Testudines - Bộ Rùa, Chi Indotestudo, Họ Testudinidae - Họ Rùa Cạn (Họ Rùa Núi), Loài Indotestudo elongata - Loài Rùa Núi Vàng, Lớp Reptilia - Lớp Bò Sát, Lớp Sauropsida - Lớp Mặt Thằn Lằn
Báo cáo chi tiết về Rùa Núi Vàng (Indotestudo Elongata) – Blyth 1854 của Flora Ihlow – Jeffrey Dawson – Timo Hartmann và Sithasom
Nguồn: Indotestudo elongata (Blyth 1854) – Elongated Tortoise, Yellow-headed Tortoise, Yellow Tortoise – Testudinidae — Indotestudo elongata 096.1 Conservation Biology of Freshwater Turtles and Tortoises: A Compilation Project of the IUCN/SSC Tortoise and Freshwater Turtle Specialist Group A.G.J. Rhodin, P.C.H. Pritchard, P.P. van Dijk, R.A. Saumure, K.A. Buhlmann, J.B. Iverson, and R.A. Mittermeier, Eds. Chelonian […]
Rùa Sa Nhân (Keeled box turtle, Cuora mouhotii) là một loài ràu trong họ Rùa Đầm (Geoemydidae). Đây là loài đặc hữu của châu Á (tức là các châu khác không có, nếu có thì là chuyển từ châu Á đến) Phân bổ địa lý của Rùa Sa Nhân Rùa Sa Nhân (Keeled box turtle, […]
Tên khoa học của Rùa Núi Vàng Rùa núi vàng (danh pháp hai phần: Indotestudo elongata) là một loài rùa thuộc họ Rùa núi (Testudinidae), chi Indotestudo, phân bố ở Đông Nam Á và một phần Nam Á. Tên tiếng Việt: Rùa Núi Vàng Tên khác: Testudinidae, Testudinoidea, Testudines Tên tiếng Anh khác: Elongated Tortoise, Yellow-headed tortoise, Pineapple Tortoise, Yellow Tortoise, Red-nosed Tortoise. […]
Mô tả và cách trồng Hoa Lan Neogyna. Phân loại, nguồn gốc, xuất xứ, kỹ thuật chăm sóc và cách trồng lan Neogyna. Xuất xứ tên gọi: Tiếng Hy-lạp, neos nghĩa là mới, và gyne nghĩa là người phụ nữ. Tông: Arethuseae. Tông phụ: Corlogyniae. Phân bố: Có 1 loài Lan ở Nepal, Bhutan, Ấn độ, Trung quốc, Myanmar, […]
HỌ PHỤ III NEOTTIOIDEAE (TT). ERYTHRODES BLUME Đặc điểm là lá màu lục, xoan, bất xứng. Lá đài sau và 2 cánh bên tạo cái mũ chụp đằng sau hoa; 2 lá đài bên trải ra; móng nhô ra giữa chúng, bên trong không có u bướu hay lông. Giống này có khoảng 100 […]
HỌ PHỤ III NEOTTIOIDEAE. (TT) LUDISIA A. RICH Giống này được A. Richard đặt ra vào năm 1825 khi tách loài Goodyera discolor mà Ker – Gawl. mô tả năm 1818. Theo Holttum 1957, tất cả các loài của Ludisia chỉ là biến đổi của một loài và vì vậy Hunt năm 1970 đã cho tất cả […]
HỌ PHỤ III NEOTTIOIDEAE. (TT) ZEUXINE LINDL. Địa lan nhỏ, thân bò ngang rồi đứng, phần bò có rễ ở mắt. Lá nhỏ, có cọng hay không, thường héo tàn trước khi ra hoa. Phát hoa tận ngọn, có vài hoa hay nhiều hoa khá nhỏ. Hoa chỉ nở hé. Lá đài trên và 2 […]
Dịch: Huyền Nguyễn Khi nói đến việc trồng một khu vườn hoặc trang trí nhà bằng hoa tươi, một số người thích hoa Hồng cổ điển (rose), trong khi những người khác thích hoa Hướng Dương (sunflower) hoặc hoa Loa Kèn, còn cá nhân tôi thì thích hoa Cúc (daisy) và hoa Tulip). Tất cả […]
GIỐNG CYPRIPEDIUM Cypripedium cardiophyllum Franch (Xem C. debile Reichb.) Cypripedium cathayanum Chien. (Xem C. japonicum Thunb.) Cypripedium chinense Franch. (Xem C. henryi Rolfe) Cypripedium cordigerum D. Don Theo Darnell (1930) và Atwood (trước 1984), loài này rất gần với họ C. calceolus. Nó được đăng tải trên tạp chí Orchid, tháng Ba năm 1939, R. E. Arnold đã mô tả sơ bộ. Được Pradhan’s mô tả […]