Nguồn: Al Keppler – bonsaial.wordpress.com Dịch và biên tập: Dũng Cá Xinh (11/09/2021) Glenn VanWinkle Còn được biết đến với các biệt danh: Ripsgreentree, Itchy, Sleeping Beauty và Santa Một điều khá thú vị: California tính theo đầu người có lẽ có số lượng người chơi Bonsai lớn nhất ở Hoa Kỳ. Trong số những nghệ […]
Danh sách các bài viết có Thẻ: 1993
Nguồn: Al Keppler – bonsaial.wordpress.com Dịch và biên tập: Dũng Cá Xinh (13/09/2021) Steve DaSilva bắt đầu hành trình Bonsai của mình vào năm 1984, cùng năm tôi “nhập môn”. Steve đã xem “Karate Kid” và được truyền cảm hứng về Bonsai, cũng như hàng ngàn người, từ bộ phim đó. Tôi phải nói rằng tôi […]
Nguồn: bonsai-nbf.org Lược dịch: Dũng Cá Xinh (06/08/2021) TOP những cây Bonsai đẹp nhất thế giới chắc chắn không thể thiếu những cây trong bộ sưu tập nổi tiếng này được. The North American Collection (Bộ sưu tập Bắc Mỹ) được trưng bày trong Nhà trưng bày John Bắc Mỹ John Naka (John Y. Naka […]
Bộ Testudines - Bộ Rùa, Chi Indotestudo, Họ Testudinidae - Họ Rùa Cạn (Họ Rùa Núi), Loài Indotestudo elongata - Loài Rùa Núi Vàng, Lớp Reptilia - Lớp Bò Sát, Lớp Sauropsida - Lớp Mặt Thằn Lằn
Báo cáo chi tiết về Rùa Núi Vàng (Indotestudo Elongata) – Blyth 1854 của Flora Ihlow – Jeffrey Dawson – Timo Hartmann và Sithasom
Nguồn: Indotestudo elongata (Blyth 1854) – Elongated Tortoise, Yellow-headed Tortoise, Yellow Tortoise – Testudinidae — Indotestudo elongata 096.1 Conservation Biology of Freshwater Turtles and Tortoises: A Compilation Project of the IUCN/SSC Tortoise and Freshwater Turtle Specialist Group A.G.J. Rhodin, P.C.H. Pritchard, P.P. van Dijk, R.A. Saumure, K.A. Buhlmann, J.B. Iverson, and R.A. Mittermeier, Eds. Chelonian […]
HỌ PHỤ I APOSTASIOIDEAE. Đặc điểm của nhóm lan này là có thân hơi cứng nhưng không to mập, thường khá cao, đôi khi phân nhánh: phần gốc có thể bò trên mặt đất ít nhiều và nhánh mới thường mọc thẳng đứng từ phần bò này. Phần gốc thường mang rễ nạng đế chống […]
HỌ PHỤ II CYPRIPEDIOIDEAE Họ phụ này gồm 4 giống: Cypripedium, Selenipedium, Phragmipedilum và Paphiopedilum. Ở Việt Nam chỉ có giống Paphiopedilum gọi là Lan Hài. PAPHIOPEDILUM PFITZER LAN HÀI Giống Paphiopedilum do Pfitzer đề nghị vào năm 1886 để chỉ các cây Lan hài ở châu Á và cho rằng có khoảng 46 loài, […]
HỌ PHỤ III NEOTTIOIDEAE. Tất cả đều là Địa Lan, có hoa nhỏ, mỏng manh, chóng tàn nên ít được nuôi trồng. Chúng có nhiều đồng danh vì các tác giả có nhiều ý kiến và những khác biệt về khái niệm của loài cũng như khó khăn khi so sánh các mẫu ở rải […]
HỌ PHỤ III NEOTTIOIDEAE (TT) SPIRANTHES L.C. RICH. Đây là giống Địa Lan có mặt khắp nơi, điểm nổi bật ở chỗ lá hẹp và phát hoa đứng thẳng mang nhiều hoa nhỏ, xếp xoắn ốc. Phấn khối có 2 đường nứt sâu. Khoảng 30 – 50 loài. Ở Việt Nam chỉ có 1 loài […]
HỌ PHỤ III NEOTTIOIDEAE (TT). ERYTHRODES BLUME Đặc điểm là lá màu lục, xoan, bất xứng. Lá đài sau và 2 cánh bên tạo cái mũ chụp đằng sau hoa; 2 lá đài bên trải ra; móng nhô ra giữa chúng, bên trong không có u bướu hay lông. Giống này có khoảng 100 […]
HỌ PHỤ III NEOTTIOIDEAE. (TT) LUDISIA A. RICH Giống này được A. Richard đặt ra vào năm 1825 khi tách loài Goodyera discolor mà Ker – Gawl. mô tả năm 1818. Theo Holttum 1957, tất cả các loài của Ludisia chỉ là biến đổi của một loài và vì vậy Hunt năm 1970 đã cho tất cả […]
HỌ PHỤ III NEOTTIOIDEAE. (TT) EVRARDIANTHE RAUSCHERT Giống này chỉ có một loài. Evrardianthe poilanei (Gagnep.) Rauschert 1983: 433; Averyanov 1990: 97; Seidenf. 1992: 34; Phạm Hoàng Hộ 1993: 963;- 1994: 736. Evrardia poilanei Gagnep. 1932: 596; – 1934: 580; Seidenf. + Smitin. 1959: 83; Seidenf. 1978a: 59; Phạm Hoàng Hộ 1972: 1011. Hetaeria poilanei (Gagnep.) Tang & Wang […]
HỌ PHỤ III NEOTTIOIDEAE. (TT) ZEUXINE LINDL. Địa lan nhỏ, thân bò ngang rồi đứng, phần bò có rễ ở mắt. Lá nhỏ, có cọng hay không, thường héo tàn trước khi ra hoa. Phát hoa tận ngọn, có vài hoa hay nhiều hoa khá nhỏ. Hoa chỉ nở hé. Lá đài trên và 2 […]