Nguồn: Indotestudo elongata (Blyth 1854) – Elongated Tortoise, Yellow-headed Tortoise, Yellow Tortoise – Testudinidae — Indotestudo elongata 096.1 Conservation Biology of Freshwater Turtles and Tortoises: A Compilation Project of the IUCN/SSC Tortoise and Freshwater Turtle Specialist Group A.G.J. Rhodin, P.C.H. Pritchard, P.P. van Dijk, R.A. Saumure, K.A. Buhlmann, J.B. Iverson, and R.A. Mittermeier, Eds. Chelonian […]
Danh sách các bài viết có Thẻ: 1965
HỌ PHỤ III NEOTTIOIDEAE (TT) SPIRANTHES L.C. RICH. Đây là giống Địa Lan có mặt khắp nơi, điểm nổi bật ở chỗ lá hẹp và phát hoa đứng thẳng mang nhiều hoa nhỏ, xếp xoắn ốc. Phấn khối có 2 đường nứt sâu. Khoảng 30 – 50 loài. Ở Việt Nam chỉ có 1 loài […]
HỌ PHỤ III NEOTTIOIDEAE (TT). ERYTHRODES BLUME Đặc điểm là lá màu lục, xoan, bất xứng. Lá đài sau và 2 cánh bên tạo cái mũ chụp đằng sau hoa; 2 lá đài bên trải ra; móng nhô ra giữa chúng, bên trong không có u bướu hay lông. Giống này có khoảng 100 […]
HỌ PHỤ III NEOTTIOIDEAE. (TT) LUDISIA A. RICH Giống này được A. Richard đặt ra vào năm 1825 khi tách loài Goodyera discolor mà Ker – Gawl. mô tả năm 1818. Theo Holttum 1957, tất cả các loài của Ludisia chỉ là biến đổi của một loài và vì vậy Hunt năm 1970 đã cho tất cả […]
HỌ PHỤ III NEOTTIOIDEAE. (TT) ZEUXINE LINDL. Địa lan nhỏ, thân bò ngang rồi đứng, phần bò có rễ ở mắt. Lá nhỏ, có cọng hay không, thường héo tàn trước khi ra hoa. Phát hoa tận ngọn, có vài hoa hay nhiều hoa khá nhỏ. Hoa chỉ nở hé. Lá đài trên và 2 […]
HỌ PHỤ IV ORCHIDOIDEAE 1a. Nướm lõm (tông phụ Orchidinae) ………………….. 2. 1b. Nướm lồi hay có cọng (tông phụ Habenariinae) ……………………3. 2a. Củ dài hay dạng như bàn tay. Thân nhiều lá. Lá hoa lớn hơn hoa, gần giống lá bình thường –> Brachycorythis. 2b. Củ tròn. Nhụy lép mảnh mai, phần nào dính với […]
HỌ PHỤ IV ORCHIDOIDEAE (TT) PECTEILIS RAFINESQUE Giống này do Rafinesque thiết lập năm 1836. Ở Việt nam có 4 loài có thể phân biệt như sau: 1a. Thùy bên của môi xẻ tua ……………..2. 1b. Thùy bên của môi không xẻ ……………3. 2a. Hoa to cỡ 6 – 10 cm đường kính, lá đài […]
HỌ PHỤ IV ORCHIDOIDEAE (TT) HABENARIA WILLDENOWN Đây là giống phân bố rộng lớn trên địa cầu. Chúng có những biến đổi trong chi tiết của cấu trúc trụ, đặc biệt là ở nướm, vì vậy J. J. Smith thì chia Habenaria ra làm 3 giống Platanthera, Peristylus và Habenaria. Schlechter thì chỉ thừa nhận […]
Hoa Trạng Nguyên còn có tên gọi khác là Nhất Phẩm Hồng. Đây là loài hoa được ưa chuộng trong phong thủy bởi nó mang nhiều ý nghĩa tốt lành đến cho gia chủ. Hoa Trạng Nguyên có tên khoa học là Euphorbia pulcherrima, là giống hoa đặc trưng của vùng đất Trung Mỹ. Được phát […]
Nguồn: https://bonsai.shikoku-np.co.jp (06/06/2012) Dịch và biên tập: Admin codai.net NVDzung (08/11/2019) Trong khi Thông Đen Nhật Bản (Japanese Black Pine) được gọi là “Omatsu” với vỏ cây màu đen và hình dạng mạnh mẽ của nó, thì Thông Đỏ Nhật bản (Japanese Red Pine) được gọi là “Mematsu” từ vỏ cây màu đỏ và lá […]
Nguồn: Bonsai shops in the USA – Bonsaiempire Dịch & biên tập: Admin codai.net – NVDzung (20/09/2019) Click vào từng bang để xem danh sách các cửa hàng tại Bang đó.
Vùng độ cứng (hardiness zone) là khu vực địa lý được xác định để tính toán phạm vi điều kiện khí hậu nhất định liên quan đến sự phát triển và sinh tồn của thực vật. Hệ thống gốc và được sử dụng rộng rãi nhất, được phát triển bởi bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ […]