Tên cây Lan 12 (Nguyễn Thiện Tịch – Lan Việt Nam – P15)

Tên cây Lan 12 (Nguyễn Thiện Tịch – Lan Việt Nam – P15)
Đánh giá

HỌ PHỤ IV ORCHIDOIDEAE (TT)

HABENARIA WILLDENOWN

Đây là giống phân bố rộng lớn trên địa cầu. Chúng có những biến đổi trong chi tiết của cấu trúc trụ, đặc biệt là ở nướm, vì vậy J. J. Smith thì chia Habenaria ra làm 3 giống Platanthera, Peristylus và Habenaria. Schlechter thì chỉ thừa nhận Platanthera, Habenaria nhưng tách vài loài trong Habenaria sang giống Pecteilis. Do đó số loài ở giống Habenaria khó xác định.

Ở Việt Nam giống này hiện ghi nhận được 30 loài. Có thể phân biệt như sau:

1a. Môi nguyên ………… 2.

1b. Môi 3 thùy ………….. 3.

2a. Móng dài gấp đôi bầu noãn –> 1 H. mandersii.

2b. Hầu như không có móng –> 2 H. malintana.

3a. Thùy bên phân chia …………. 4.

3b. Thùy bên nguyên …………… 8.

4a. Thùy bên xẻ đôi ……………. 3 H. sp. Tịch

4b. Thùy bên xẻ nhiều tua …………… 5.

5a. Các tua đơn giản …………. 6.

5b. Các tua phân nhánh –> 4 H. medioflexa.

6a. Dưới 10 tua ngắn, không đều; móng 2cm, ngắn hơn bầu noãn …………… 7.

6b. Trên 12 tua dài, đều; móng dài bằng bầu noãn –> 5 H. myriotrica.

7a. 6 – 10 tua xẻ răng lược, thưa. Hoa trắng to trên 2,5 cm –> 6 H. limprichtii.

7b. 4 – 6 tua xẻ từ gốc. Hoa nhỏ dưới 2 cm –> 7 H. godefroyi.

8a. Thùy giữa nổi bật, dài hơn hẳn thùy bên ………….. 9.

8b. Thùy giữa ngắn hoặc bằng, đôi khi hơi dài hơn chút đỉnh so với thùy bên …………. 15.

9a. Thùy giữa chẻ 2, to bằng thùy bên, tạo ra mô có 4 thùy to, có màu đỏ, cam –> 8 H. rhodocheila.

9b. Thùy giữa nguyên …………… 10.

10a. Thùy giữa to lớn, dài hơn 4 lần thùy bên –> 9 H. lindleyana.

10b. Thùy giữa nhỏ, dài gần gấp rưỡi thùy bên …………. 11.

11a. Môi dạng chữ T …………… 12.

11b. Môi không chữ T, dạng chĩa ba ………….. 14.

12a. Lá hẹp dài; hoa nhỏ, nhiều, xếp dày đặc; thùy môi, móng, bầu noãn gần bằng nhau, không quá 6 mm –> 10 H. rumphii.

12b. Lá rộng; thưa; thùy môi, móng, bầu noãn dài hơn 1 cm …………… 13.

13a. Lá khoảng giữa thân; phát hoa nhiều hoa, thùy giữa của môi thảng gá với thùy bên, dài gần gấp đôi thùy bên –> 11 H. acaifera.

13b. Lá dọc thân; phát hoa ít hoa; thùy giữa hợp với thùy bên thành góc nhọn, dài gấp 3 lần thùy bên –> 12 H. linguella.

14a. Hoa trắng. Môi kéo dài cỡ 1 cm rồi mới chẻ 3. Móng dài hơn 3 lần bầu noãn. Lá chụm gần gốc –> 13 H. praetermissa.

14b. Hoa hồng, lá đài bên có bớt nâu đậm; môi xẻ 3 tại gốc. Móng dài bằng hay hơn bầu noãn – Lá dọc giữa thân –> 14 H. rostellifera.

15a. Thùy bên nhỏ dài như râu, dài hơn hẳn thùy giữa ………….. 16.

15b. Thùy bên và thùy giữa dài gần bằng nhau (chênh nhau 1 – 3 mm) ………….. 18.

16a. Cây mang hoa cao cả thước. Lá dọc giữa thân. Hoa to 3 – 4 cm, màu trắng, móng dài 6 – 7 cm –> 15 H. commelinifolia.

16b. Cây mang hoa thấp dưới 50 cm. Lá ở gốc. Hoa nhỏ cỡ 1 cm, màu lục lục……….. 17.

17a. Lá hẹp dài, chụm đứng ở gốc –> 16 H. khasiana.

17b. Lá xoan rộng, trải ra sát mặt đất –> 17 H. reniformis.

18a. Cánh hoa chẻ thành 2 thùy gần giống thùy môi ………… 19.

18b. Cánh hoa nguyên …………… 20.

19a. Thùy trước dài hơn thùy sau, dài hơn lá đài –> 18 H. pelelotii.

19b. Thùy trước ngắn hơn thùy sau, ngắn hơn lá đài sau –> 19 H. seshagiriana.

20a. Thùy bên nổi bật, nở rộng ra và có răng ở mép, rộng hơn 2 lần thùy giữa. Hoa màu trắng –> 20 H. dentata.

20b. Thùy bên và thùy giữa gần như nhau …………… 21.

21a. Thùy môi dài gần bằng lá đài sau………………. 22.

21b. Thùy môi dài hơn gấp rưỡi là đài sau …………….. 25.

22a. Thùy môi giống lá đài bên, cùng dính nhau ở đỉnh với lá đài và cánh hoa –> 21 H. lucida.

22b. Thùy môi hẹp hơn lá đài bên ……………… 23.

23a. Hoa dày khít trên phát hoa. Hoa to trên 1 cm, vàng chanh hay lục lục. Lá đài sau dài 13 mm, có mũi –> 22 H. stenopetala.

23b. Hoa thưa hơn phát hoa. Hoa nhỏ dưới 0,5 cm ………….. 24.

24a. Phát hoa không dài hơn lá. Lá dọc giữa thân –> 23 H. apetala.

24b. Phát hoa dài hơn 3 lần lá. Hoa trắng, thơm. Lá chụm ở gốc. –> 24 H. tonkinensis.

25a. Thùy môi dài gấp rưỡi lá đài sau. Hoa màu lục. Lá chụm ở gốc ………….. 26.

25b. Thùy môi dài gấp 3 lần lá đài sau ……………. 27.

26a. 2 thùy bên thẳng ra hai bên, dài 6 – 7 mm, móng dài 7 mm, bầu noãn dài 12 mm. 2 lá xoan trải ra sát mặt đất –> 25 H. polainei.

26b. 2 thùy bên cong vào giữa, dài 4 mm, móng dài 12 mm, bầu noãn dài 15 – 17 mm. 4 lá hẹp dài chụm đứng ở gốc –> 26 H. viridiflora.

27a. Lá đài bên bất xứng, lật về phía dưới …………….. 28.

27b. Lá đài bên hầu như cân đối, đứng dựng lên. Cánh hoa hẹp dài, cong, màu vàng nâu –> 27 H. falcatopetala.

28a. Bầu noãn và lá đài sau có sóng răng cưa –> 28 H. ciliolaris.

28b. Bầu noãn và lá đài sau không có sóng ……………. 29.

29a. Hoa vàng hay đỏ cam, môi hường. Móng ngắn hơn bầu noãn –> 29 H. rostrata.

29b. Hoa trắng, lá đài bên nâu, móng dài hơn bầu noãn –> 30 H. erostrata.

1. Habenaria mandersii Collet + Hemsley 1890: 133; Hook, f 1890: 146; Kranzle 1892: 163; – 1901a: 259; Gagn. 1934: 596; Seidenf. 1973a: 132; – 1975b: 69; – 1977a: 126; Bân + Huyên 1984: 201; Avery. 1988f: 217; – 1990: 106; Seidenf. 1992: 67; Phạm Hoàng Hộ 1993: 958; – 1994: 731.

Địa lan có củ, thân cao hơn 40cm. Lá chụm ở đất to 6 x 1,5 – 2 cm, lá trên từ từ hẹp thành dạng lá hoa. Chùm hoa dài 4 – 7 cm, lá hoa nhọn, dài 2,5 cm, 8 – 12 hoa trắng. Lá đài giữa cao 7 mm, cánh hoa hẹp hơn lá đài; môi nguyên, hình lưỡi dài 12 mm; móng dài 30 mm, bầu noãn dài 17 mm.

Hiện diện: Lâm Đồng (Di Linh, Pongour, Đà Lạt) Gia Lai KonTum (Mang Giang, Dak Don).

Phân bố: Lào, Myanmar, Campuchia.


Habenaria mandersii (Hình của Seidenfaden)(***)

2. Habenaria malintana (Blanco) Merrill 1918a: 112; Ames 1920: 276; – 1925: 258; Merrill 1928: 328; Gagn. 1934: 600; Mukerjee 1953: 150, 153; Seidenf. + Smitin. 1959: 22; Deb 1961: 127; Seidenf. + Smitin. 1965: 725; Smitin. 1967: 106; Phạm Hoang Hộ 1972: 1002; Hu 1974a: 167; Seidenf. 1975b: 69; Lang + Tsi 1976: 640. Seidenf. 1977a: 126; Bân + Huyên 1984: 201; Avery. 1988f: 217; – 1990: 106; Seidenf. 1992: 67; Phạm Hoàng Hộ 1993: 958; – 1994: 731.

Thelymitra malintana Blanco 1837: 642; — 1845: 447; — 1879: 40; Merrill. 1905: 85.

Habenaria pelorioides Par + Reichb. f. 1874: 135, 139; -1878a: 39; Parish 1883: 200; Hook. f. 1890: 166; Kraenzl. 1892: 85; Grant 1895: 340; Kraenzl 1901a: 234; Ames 1908: 31; Hosseus 1911b: 379; Ames 1915: 15.

Địa lan có củ dài 2 – 3 cm. Thân mập, cao 20 – 50 cm. 4 – 5 lá ở gần mặt đất, bầu dục thon, đầu nhọn, dài 7 – 10 cm, các lá trên từ từ hẹp dài thành lá hoa. Phát hoa cao 10 cm; lá hoa nhọn, dài 2 – 4 cm. Hoa trắng. Lá đài sau 4 – 8 mm x 3,5 – 4 mm. Lá đài bên 10 x 4,2 mm. Cách 8 – 6,5 x 2 mm. Môi nguyên hay dài 12 mm rộng 2,5 mm. Bầu noãn dài 1 – 2,5 cm; móng hầu như không có, chỉ là một lõm trước trục.

Hiện diện: Sơn La, Hoàng Liên Sơn (SaPa – Mường Xen), Lâm Đồng (Lạc Dương, Đơn Dương). Thuận Hải (Cà Ná) Đồng Nai (Núi Dinh, Da Lao).

Phân bố: Ấn Độ, Trung Quốc, Myanmar, Thái Lan, Philippine…


Habenaria malintana

3. Habenaria sp. Tịch 00.10.88. Rất giống H. dentata, chỉ khác ở thùy bên của môi.

Địa lan có củ tròn tròn chia nhánh, to 1,5 cm x 2,2 cm. Cây cao 20 – 30 cm. Lá gốc không phiến, ở giữa 3 – 4 lá có phiến to 3 – 4 cm x 10 – 13 cm, các lá trên mau hẹp lại thành dạng lá hoa. Lá hoa hẹp nhọn to 3 cm x 0,5 cm, dài hơn bầu noãn. Hoa to, trắng. Lá đài sau to 5,5 x 10 mm. Lá đài bên bất xứng, to 7 x 12 mm. 2 cánh hoa hẹp, to 2 x 8 mm. Môi 3 thùy: thùy giữa to 2 x 8 mm; 2 thùy bên chẻ đôi thành 4 phiến hẹp dài, to 0,8 x 10 mm, căng ra 2 bên; móng dài 3,2 cm, cong gập ở quãng 1/3 đoạn trên, phần cuối to ra, 2 bên lồi, trước nhọn như dạng đầu chim.

Hiện diện: Loài này được phát hiện ở thác Datanla năm 1987 (Đà Lạt – Lâm Đồng). Ra hoa tại Sài Gòn 10. 1988.


Habenaria sp.

4. Habenaria medioflexa Turrill 1923: 118; Seidenf. + Smitin 1959: 45; Seidenf. 1977a: 84; Avery. 1988f.: 217; -1990: 107; Seidenf. 1992: 58; Phạm Hoàng Hộ 1993: 959; -1994: 732.

Habenaria trichochila Rolfe ex Downie 1925: 421; Gagn. 1934: 616; Seidenf. + Smitin. 1959: 45; Smitin 1967a: 107; Seidenf. 1975b: 70; Bân + Huyên 1983: 201.

Địa lan, cao trên 50 cm. 3 – 4 lá, xoan thon, dài 20 x 5 cm, lá trên teo dần thành dạng lá hoa. Lá hoa thon nhọn, dài 1,5 – 3 cm to 4 – 5 mm. Hoa không nhiều, màu lục môi trắng. Lá đài giữa cao 7 – 8,5 mm rộng 4 – 5 mm, lá đài bên to hơn 8 – 10 x 6 mm. Cánh hoa bên xéo, hẹp hơn lá đài, to 7 x 1 mm. Môi 3 thùy: thùy giữa dài 12 – 13 mm rộng 1 mm, 2 thùy bên bằng hay dài hơn thùy giữa, có nhiều rìa dẹp phân nhánh; móng dài 3 – 4 cm gãy cỡ 90 độ ở đoạn giữa, đoạn cuối này to hơn đoạn trong. Cọng và bầu noãn dài 2,7 cm.

Hiện diện: Gia Lai – Kontum (giữa Giang Tô — Dakto) -Đồng Nai (Bảo Chánh, Biên Hòa).

Phân bố: Thái Lan, Campuchia.


Habenaria medioflexa (Hình của Seidenfaden)

5. Habenaria myriotricha Gagn. 1931: 72; – 1934: 615; Seidenf. 1977a: 86; Avery. 1988f: 218; – 1990: 107; Seidenf. 1992: 60; Phạm Hoàng Hộ 1993: 959; – 1994: 732.

Habenaria myriotricha Gagn. var. confluens Gagn. 1934: 615.

Habenaria medioflexa auct. non Turrill: A.D. Kerr 1969: 188.

Habenaria medusae auct. non Krzl.: Seidenf. 1973a: 132; – 1975b: 69.

Habenaria mediotricha auct non Gagn.: Phạm Hoàng Hộ 1993: 732.

Địa lan có củ hình trụ, dài 4 cm. Thân và phát hoa cao hơn 50 cm. Lá dưới thu hẹp, lá giữa to 15 x 3,5 cm, lá trên teo thành dạng lá hoa; lá hoa dài 15 – 20 mm. Hoa nhiều, cỡ 20 hoa, dày, màu trắng. Lá đài giữa dài 7 cm; lá đài bên 6 – 7 mm. Cánh hoa xoan tam giác. Môi 3 thùy với thùy bên xẻ nhiều rìa dài (đến 15 rìa); móng dài 2,5 cm. Cọng và bầu noãn dài 2,5 cm.

Loài này gần giống với H. medusae nhưng ở đây rìa đơn thay vì rìa phân nhánh như ở H. medusae.

Hiện diện: Đồng Nai (Bảo Chánh), Vũng Tàu (Núi Dinh).

Phân bố: Lào, Campuchia.


Habenaria myriotricha (Hình của Seidenfaden)

6. Habenaria limprichtii Schltr. 1919: 50; – 1924a: 339; Soo 1929: 372; Handel – Mazzetti 1936a: 1335; Hu 1974a: 166; Seidenf. 1977a: 28; Avery. 1990: 106; Seidenf. 1992: 57; Phạm Hoàng Hộ 1993: 955; – 1994: 728.

Habenaria arietiana auct. non Hk.f.: Gagn. 1934: 618; Guillaum. 1954a: 130; – 1956c: 549; Phạm Hoàng Hộ 1972: 1006; Seiden£ 1975b: 67; Bân + Huyên 1983: 201; Avery. 1988f: 213; – 1990: 104.

Địa lan có củ bầu dục, dài 2 cm. Thân cao 50 cm. Lá trên dần dần teo lại thành lá hoa. Lá hoa dài 3 – 4 cm. Hoa to, trắng, hơi ngả lục lục, thơm về chiều tối, có sọc lục lục. Cánh hoa dài 2,5 cm. Môi lục lục có 3 thùy: 2 thùy bên có 10 rìa; móng dài hơn thùy môi nhưng ngắn hơn bầu noãn.

Hiện diện: Hoàng Liên Sơn (SaPa, Lô Qui Hô), Lâm Đồng (Langbian).

Phân bố: Thái Lan, Trung Quốc.

Loài này có hoa to đẹp, bền, thơm nên được gây trồng, đã được đặt tên là Thanh Phượng.


Habenaria limprichtii

7. Habenaria godefroyi Rchb.f. 1878a: 33; Kraenzl 1892: 191; – 1901a: 403; Finet 1901: 530; Gagn. 1934: 615; Seidenf. 1975a: 64; – 1975b: 68; – 1977a: 84; Avery. 1988f: 215; -1900: 104; Seidenf. 1992: 58; Phạm Hoàng Hộ 1993: 957; -1994: 730.

Địa lan có củ tròn tròn, to 15 – 20 x 8 – 12 mm. Cây cao đến 30 cm kể cả phát hoa. Lá dưới ngắn như bẹ, 3 – 4 lá tiếp theo thon hẹp, to 8 – 10 x 0,6 – 0,8 cm, lá trên teo lại dạng lá bắc, dài 15 – 5mm. Lá bắc dài 5 – 7 mm. Hoa 8 – 10, thưa, màu lục nhạt, đôi khi hồng ở đỉnh. Lá đài giữa cao 4 – 6 mm. 2 cánh thon. Môi 3 thùy: 2 thùy bên chẻ ngay ở gốc thành 4 – 6 rìa dài, thùy giữa dài 5 mm; móng cong dài 15 mm. Cọng và bầu noãn dài 15 – 17mm.

Hiện diện: Châu Đốc (Núi Dày, Bảy Núi).

Phân bố: Thái Lan, Campuchia.


Habenaria godefroyi (Hình của Seidenfaden)

8. Habenaria rhodocheila Hance 1866: 243; Rolfe 1895: 242 1 Hook. f. 1897: T7571, Rolfe 1903: 61; Finet 1901: 531; Spire 1905: 552 Dunn + Tutcher 1912: 270; Schltr. 1919: 133; Soo 1929: 374 Merrill 1930b: 36; Gagn. 1934: 618; Handell + Mazetti 1936b: 473; Gagn. 1951: 131; Guill. 1954a: 130; Seidenf. + Smitin. 1959: 22; Cumberlege 1963: 159; Holttum 1964: 84; Seidenf. + Smitin. 1965: 725. A.D. Kerr 1969: 188; Phạm Hoàng Hộ 1979: 1002; Seidenf. 1973a: 133; Hu 1974a: 170; Seidenf. 1975b: 70; Lang + Tsi 1976: 636; Seidenf. 1977a: 134; Bân + Huyên 1984: 201. Avery. 1988d: 893; – 1988f: 219; – 1990: 107; Avery. + Huyên 1990: 722; Seidenf. 1992: 69; Nguyễn Thiện Tịch 1992a: 1; Phạm Hoàng Hộ 1993: 960; – 1994: 733.

Habenaria pusilla Reichb. f. 1878a: 33.

Habenaria militaris Reichb. f. 1896b: 411; Kräenzl. 1901a: 423; Ridley 1907a: 226; – 1924b: 227.

Habenaria roebelenii Rolfe 1913a: 39.

Địa lan có củ dài, thân cao 10 – 50 cm mang 4 – 5 lá dài 6 – 15 cm rộng 2 – 5 cm màu lục lục hay lục pha sọc vàng hay hơi tía nâu hoặc đốm nâu, các lá trên mau hẹp lại thành dạng lá hoa. Phát hoa cao 10 – 30 cm, mang 12 – 15 hoa nở dần từ dưới lên. Hoa màu gạch tôm hay vàng cam. Lá đài giữa và 2 cánh tạo thành cái nón; lá đài bên to 1 x 0,7 cm; môi to 3 cm 3 thùy, thùy giữa chẻ đôi tạo ra môi có dạng 4 thùy tròn tròn; máng dài 4 – 5 cm; bầu noãn dài 2,5 – 3 cm.

Hiện diện: Quảng Ninh, Hà Nội (Ba Vì) Hải Phòng, Thừa Thiên (Bồ Giang, Hải Vân, Nam Đông Cù Bi) Quảng Trị Gia Lai, Kontum (Chư Phả, Gia Lào, Dak Doa, Mang Giang) Daklak, Lâm Đồng, Tây Ninh, Phú Quốc, Kiên Giang.

Phân bố: Trung Quốc, Thái Lan, Campuchia, Lào, Malaysia, Philippine.


Habenaria rhodocheila

9. Habenaria lindleyana Stendl. 1840: 716; Hook. f. 1890: 140; Ridl. 1896b: 410; F. N. Williams 1904: 363; Ridl, 1911: 202; Seidenf. + Smitin. 1959: 41; – 1965: 727. Seidenf. 1977a: 101; Avery. 1988f: 215; – 1990: 106; Seidenf. 1992: 61; Phạm Hoàng Hộ 1993: 957; – 1994: 730.

Habenaria latifolia Lindl. 1835: 321.

Habenaria columbae Ridl. 1900b: 390; Gagn. 1934: 614; Seidenf. + Smitin. 1959: 37; – 1965: 727; Seidenf. 1975b: 67.

Habenaria macroptera Gagn. 1931: 72; – 1934: 614: Phạm Hoàng Hộ 1972: 1006; Seidenf. 1975b: 69.

Địa lan có củ tròn, cây cao đến 40 – 50 cm; 2 – 3 lá ở sát đất, phiến bầu dục to 7 – 8 x 2 cm, các lá trên teo nhanh thành dạng lá hoa. Phát hoa cỡ 10 cm – 15 cm với khoảng 25 hoa thưa. Lá hoa nhọn, dài 13 mm. Lá đài sau xoan nhọn to 8 x 4 mm; lá đài bên hình bán nguyệt, to 15 x 8 mm. Cánh hoa hẹp, dài 8 mm. Môi hình lưỡi dài 13 mm, 3 thùy: thùy giữa rộng 3 mm, dài 13 mm; thùy bên nhỏ, dài 3 mm rộng 0,5 mm, trải ra; móng dài 3 cm bầu noãn dài 2,5 cm.

Hiện diện: Núi Bà Rịa.

Phân bố: Thái Lan, Lào.


Habenaria lindleyana (Hình của Seidenfaden)

10. Habenaria rumphii (Brongn.) Lindl. 1835: 320; Reichb. f. 1878: 32; Kraenzl. 1892: 156; – 1901a: 383; Finet 1901: 531; Schltr. 1905: 79; J J. Smith 1905b: 9; Schltr. 1911e: 13; J.J. Smith 1912b: 96; Merrill 1917: 169; – 1921: 138; Schltr. 1925a: 210; J.J. Smith 1928e: 4; – 1928c: 90; Gagn. 1934: 604; Backer Bakhuizen 1968: 252; Seidenf. 1973a: 135; – 1975b: 70; – 1977a: 122; Bân + Huyên 1983: 201; Avery. 1988f: 220; – 1990: 108; Seidenf. 1992: 67; Phạm Hoàng Hộ 1993: 961; – 1994: 734.

Platanthera rumphii Brongn. 1829: 104.

Habenaria stauroglossa Kraenzl. 1889b: 35; – 1892: 173.

Habenaria dahliana Kraenzl. 1898a: 106; — 1901a: 466; — 1901b: 299.

Habenaria acuifera auct. non Wall ex Lindl.: Smitin. 1961: 58.

Địa lan có củ dài 3 – 4 cm. Thân cao 30 cm, có lông. 3 – 4 lá ở giữa thân, hẹp nhọn, to 6 – 8 x 0,3 – 0,4 cm; các lá trên từ từ hẹp thành lá hoa. Phát hoa dày, ngắn; lá hoa thu hẹp như kim. Hoa 12 – 20 cái, khít nhau, màu trắng. Lá đài sau dài cỡ 3,5 mm rộng 2 mm. 2 lá đài bên to 5 x 2,5 mm, xoan nghiêng, to 5 mm x 2,5 mm. Cánh hoa tròn dài, to 4 x 1 mm. Môi 3 thùy chữ T: thùy giữa dài 5 mm, thùy bên hẹp, móng dài 5 mm, lục lục. Bầu noãn dài 8 mm.

Hiện diện: Đà Lạt, Phú Quốc.

Phân bố: Thái Lan, Campuchia, Lào, Philippine, Indonesia, Tân Ghinê.


Habenaria rumphii (Hình của Seidenfaden)

11. Habenaria acuifera Wall. ex. Lindl. 1835: 325; Hook, f. 1890: 146; Kraenzl. 1892: 155; – 1901a: 379; Finet 1901: 525; Ridl. 1911: 202; Rolfe: 1913b; 19; 300 1929: 376; Gagn. 1934: 93; Fisher 1938a: 40; Guillaum. 1960a: 116; Phạm Hoàng Hộ 1972: 1005; Seidenf. 1975b: 67; – 1977a: 106; Avery. 1988f: 212; – 1990: 104; Seidenf. 1992: 63; Phạm Hoàng Hộ 1993: 934; – 1994: 728.

Platanthera acuifera Lindl. 1832: cat 7045 nom. nud.

Habenaria rostrate auct. non Wall ex. Lindl.: Lindl. 1835: 325.

Habenaria acuifera auct. Rolfe 1903b: 57; Dunn + Tuchez 1912: 270; Biswas 1941; Mukerjee 1953: 152; Smitin. 1961: 58; Deb 1961: 127.

Địa lan có củ dài 3 – 4 cm. Thân cao 20 – 40 cm mang 1 – 2 lá teo ở gốc, kế đến các lá giữa lớn, dài 4 – 10 cm rộng 1,5 – 2 cm, màu lục tươi, lá trên từ từ hẹp thành dạng lá bắc. Lá bắc nhọn dài 1,5 cm. Nhiều hoa, nâu, to 7 x 4 cm. Lá đài sau cao 4,5 mm. Cánh hoa hẹp. Môi 3 thùy chữ T màu hồng, thùy giữa dài 1,2 cm thùy bên hẹp, gắn thẳng góc và vểnh lên, cao 10 – 12 mm; móng dài 1,5 – 2 cm hơi dẹp ở đỉnh. Bầu noãn dài 1,6 cm.

Hiện diện: Hà Bắc (chùa Tư Pháp), Đà Nẵng, Thừa Thiên (Huế) Lâm Đồng (Đà Lạt) Vũng Tàu, Sông Bé, Gia Rai, Phú Quốc.

Phân bố: Ấn Độ, Myanmar, Thái Lan, Trung quốc, Malaysia, Campuchia, Lào.


Habenaria acuifera (Hình của Seidenfaden)

12. Habenaria linguella Lindl. 1835: 325; Reichb. f. 1855a: 249; Bentham 1855: 37; – 1861: 362; Kraenzlin 1892: 196; – 1901a: 412; Schltr.: 1919: 131; Merrill 1927: 53; Soo 1929: 373; Merrill 1930: 13; Handel – Mazzetti 1936a: 1336; Hu 1974a: 167; Lang + Tsi 1976: 637; Seidenf. 1977a: 107; Avery. 1988f: 216; – 1990:106; Seidenf. 1992: 63; Phạm Hoàng Hộ 1993: 957; – 1994: 731.

Centrochilus gracilis Schauer 1843: 435.

Habenaria endothrix Miq. 1861: 92; Rolfe 1903b: 58; Dunn + Tutcher 1912: 270; Schlter 1919: 126.

Habenaria acuifera Wall. ex. Lindl. var. linguella (Lindl.) Finet 1901: 525.

Habenaria acuifera auct. non Wall, ex Lindl. Hook. f. 1890: 146; Rolfe 1903b: 57; Dunn + Tutcher 1912: 270.

Địa lan có củ tròn tròn, to 3 x 4 cm. Lá dọc thân, phiến thon hẹp, dài 5 – 10 cm; lá hoa nhọn dài 4 mm. ít hoa. Lá đài giữa và cánh hoa cao 4 mm. Lá đài bên cong. Môi dài 10 – 12 mm, hình chữ T với thùy giữa dài, 2 thùy bên hẹp, ngắn; móng dài 19 – 27 mm, hơi gãy ở giữa.

Hiện diện: Quảng Yên.

Phân bố: Trung Quốc, Thái Lan.


Habenaria linguella (Hình của Seidenfaden)

13. Habenaria praetermissa Seidenf. 1992: 60; Phạm Hoàng Hộ 1994: 733

Habenaria rhynchocarpa auct non (Thw.) Hk.f.: Finet 1901: 532; Schltr. 1919: 133; Hu 1974: 170.

Habenaria praetennissa non nud: Averyanov 1990: 107.

Địa lan, cao đến 50 cm, củ to. Lá 4 – 5, mọc chụm, cách củ 4 – 5 cm, phiến dài 25 cm rộng 4 cm, thon nhọn. Phát hoa cao 40 cm, 6 – 8 hoa, trắng. Lá đài giữa dài bằng cánh hoa, hợp nhau tạo ra cái mũ cao 2,3 cm. Lá đài bên cong, dài 15 – 16 cm rộng 6 mm. Cánh hoa tam giác hẹp, nhọn, to 3 mm. Mội 3 thùy; thùy giữa cỡ 18 mm, 2 thùy bên ngắn hơn, môi có hạ thư hẹp tròn, dài cỡ 1 cm; móng dài 12 cm. Trụ cỡ 9 mm. Bầu noãn và cọng dài 3 cm.

Hiện diện: Kiên Khê.

Phân bố: Trung Quốc.


Habenaria praetermissa (Hình của Seidenfaden)

14. Habenaria rostellifera Rchb. f. 1878: 34; Rraenzl. 1892: 95; – 1901a: 411;_ Seidenf. 1975b: 70; – 1977a: 108; Avery. 1990: 108; Nguyễn Thiện Tịch 1991: 4; – 1992: 20; Phạm Hoàng Hộ 1993: 961; – 1994: 733.

Habenaria roseata Ridl. 1904: 48; — 1911: 202; – 1924b: 228; Holttum 1957: 85; Seidenf. + Smitin. 1959: 36; A.D. Kerr. 1969: 188; Seidenf. 1973a: 135; – 1975b: 70.

Địa lan, cao cỡ 15 – 30 cm, bên dưới bẹ ôm thân kế đến 2 – 3 lá hẹp dài, to 13 x 1,7 cm các lá bên trên từ từ hẹp lại thành lá hoa. Phát hoa cao 12 – 15 cm, mang 12 – 17 hoa, khít nhau. Hoa cỡ 1 cm, màu hồng hồng với bớt nâu đen ở 2 lá đài bên. Môi 3 thùy hẹp dài: thùy giữa dài 11 x 1,8 mm, 2 thùy bên 7 x 0,5mm; móng hình trụ dài 2 – 2,5 cm, gập cong ra trước. Cọng và bầu noãn dài cỡ 2 cm.

Hiện diện: Thủ Đức (Khu Đại Học) Bà Rịa (Bình Châu).

Phân bố: Thái Lan, Malaysia, Lào, Campuchia.


Habenaria rostellifera

15. Habenaria commelinifolia (Roxb.) Wall, ex Lindl. 1835: 325; Griffith. 1851: 372; – 1901a: 322; Prain 1903a: 776; Duthie 1906: 183; Cooke 1908: 719; Haines 1924: 1157; Fischer 1928: 1470; Soo 1929: 376; Blatter + Me Cam 1931: 20; Gagn. 1934: 612; Razi 1952: 22; Santapsu 1953: 308; Guilllaum. 1956a: 240; Seidenf. + Smitin. 1959: 41; Santapau + Kapadia 1959: 197; Tiwari + al 1963: 434; Malook 1966: 57; Phạm Hoàng Hộ 1972: 1005; Dakshini 1974: 239; Seidqnf. 1975b: 68; Tuyame 1975:149; Seidenf. 1977a: 89; Avery. 1988f: 213; – 1990: 105; Seidenf. 1992: 60; Nguyễn Thiện Tịch 1992: 16, 17; Phạm Hoàng Hộ 1993: 956; – 1994: 729.

Platanthera commelinifolia (Roxb.) Lindl. 1832: 7037.

Orchis commelinaefolia Roxb. 1832: 451; Graham 1939: 201.

Địa lan, cao đến gần cả thước khi mang hoa, củ dài 2 – 3 cm. Lá dài 4 – 6 cm, các lá trên từ từ nhỏ và nhọn thành dạng lá bắc. Hoa nhiều, to, màu trắng, thưa. Lá đài to 6 – 7 x 10 – 11 mm, màu trắng lục lục. Cánh hoa màu trắng, hẹp 6 x 3 mm. Môi 3 thùy dài như râu, trắng. 2 thùy bên hẹp nhọn, dài đến 3,5 cm; móng dài đến 6 – 7 cm cong về đằng trước, màu lục lục. Cọng và bầu noãn ngắn hơn móng, dài 5 cm với gốc phù to, màu lục.,

Đây là loài Địa Lan có hoa bền đẹp, có dáng con chuồn chuồn. Dễ nuôi trồng và dễ cho hoa vào mùa mưa.

Hiện diện: Đồng Nai (Ya Lao, Bảo Chánh), Sông Bé (Long Khánh, Lộc Ninh), Lâm Đồng (Đầm Ri, Langhanh, Gougah)

Phân bố: Thái Lan, Ấn Độ, Myanmar.


Habenaria commelinifolia

16. Habenaria khasiana Hk.f. 1890:151; Seidenf. 1977a: 118; – 1992: 67; Nguyễn Thiện Tịch 1995: 23.

Habenaria graminifolia Gagn. 1931: 70; – 1934: 605; Seidenf. 1977a: 130; – 1975b: 68.

Địa lan có củ tròn dài cỡ 1,5 – 2 cm. Cây có 2 – 3 lá ở gốc xếp xéo đứng lên, hẹp, hình lòng máng, dài 5 – 7 cm rộng 0,5 – 0,6 cm. Phát hoa giữa thân, cao 24 cm, mang ít hoa ở ngọn, bên dưới là các lá teo dạng lá hoa. Lá hoa nhọn, dài 3 mm rộng 3 mm. Hoa lục lục hay lục vàng. Lá đài sau và 2 cánh tạo thành cái mũ, cao cỡ 3,5 – 4 mm. Lá đài bên rộng 3 mm, cao 4 mm. Môi 3 thùy: 2 thùy bên dài 1,4 cm, lệch về sau thành 2 râu, thùy giữa dài 6,5 mm; móng dài 8 mm, hơi cong ra trước. Bầu noãn dài 1 cm.

Hiện diện: Bà Rịa (Bình Châu – Xuyên Mộc) trên đất cát cầm thủy.

Phân bố: Thái Lan, Lào, Campuchia.


Habenaria khasiana

17. Habenaria reniformis (D. Don) Hook. f. 1890: 152; Rolfe 1903b: 60; Dunn + Tutcher 1912: 270; Schltr, 1919: 133; Hu 1974a: 170; Seidenf. 1977a: 132; Avery. 1988f: 219; – 1990: 106; Seidenf. 1992: 67; Phạm Hoàng Hộ 1993: 960; -1994: 733.

Listera reniformis D. Don 1825: 28.

Neottia reniformis (D. Don) Spreng 1826: 707.

Herminium reniforme (D. Don) Lindl. 1882: 7067 nom. nud

Aopla reniformis (D. Don) Lindl. 1834: T 1701; – 1835: 304, 457. Bentham 1861: 363.

Habenaria clovisii Gagn. 1931: 68; – 1934: 608; Seidenf. 1973a: 42; – 1975b: 67; Bân + Huyên 1983: 201.

Địa lan có củ tròn hay tròn dài, to 20 x 6 – 7 mm, thân cao 10 – 15 cm. 2 – 3 lá ở sát gốc, xoan, nhỏ, dài 2cm. Phát hoa 6 – 12 hoa màu lục, lá hoa nhỏ dài 3 mm. Lá đài giữa và cánh hoa cao 3 – 4 mm; môi 3 thùy: thùy bên dài như sợi râu; móng dài 4 – 5 mm có khi ngắn hơn; bầu noãn ngắn, có rãnh.

Hiện diện: Lâm Đồng (đèo Prenn).

Phân bố: Ấn Độ, Nepal, Trung Quốc, Thái Lan, Campụchia.


Habenaria reniformis (Hình của Seidenfaden)

18. Habenaria petelotii Gagn. 1931a: 73; – 1934: 620: Seidenf. 1977b: 69; Lang + Tsi 1976: 636; Seidenf. 1977a: 81; Averyanov. 1988f: 218; Su 1989: 28; Averyanov 1990: 107; Seidenf. 1992: 57; Phạm Hoàng Hộ 1993: 959; – 1994: 732.

Habenaria hosokaivae Fuk. 1934: 297.

Địa lan, to mập, cao đến trên 50 cm. Lá dưới teo thành bẹ, lá giữa thon, dài 15 – 20 rộng 4 – 5 cm, lá trên nhỏ lại dạng lá hoa. Phát hoa nhiều hoa, thưa; lá hoa dài 15 – 20 mm. Lá đài giữa bầu bầu, dài 12 – 14 rộng 9 mm. Cánh hoa chẻ 2 ngay từ gốc thành 2 phiến dài hơn lá dài: phiến sau hẹp, thẳng, dài 15 rộng 1,5 mm, phiến trước dài 20 mm, bìa có rìa lông mịn, trắng. Môi 3 thùy hẹp dài, 2 thùy bên dài 15 mm, thùy giữa dài 12 mm, bìa có rìa lông giống cánh hoa; móng dài 10 mm, tận cùng phù to lên. Cọng và bầu noãn dài 4cm.

Hiện diện: Hoàng Liên Sơn (SaPa).

Phân bố: Trung Quốc, Đài Loan.


Habenaria petelotii (Hình của Seidenfaden)

19. Habenaria seshagiriana A. N. Rao 1985: 223; Averyanov 1900: 108; Seidenf. 1992: 56; Phạm Hoàng Hộ 1994: 734.

Habenaria stenopetala Lind. var. polytricha H.k. f. 1895: 64; Seidenf. 1977a: 73.

Habenariapolytricha (H.f) Pradhan 1976: 68; – 1979: 683.

Habenaria polytrichoides Averyanov 1988b: 432; – 1988f: 218.

Địa lan, hoa với lá đài có phần chót hẹp dài như sợi chỉ, lá đài dài 2,5 cm; cánh hoa chẻ 2 thùy; môi 3 thùy gần như bằng nhau, dài 1,8 cm; móng dài 1,5 cm.

Hiện diện: Hoàng Liên Sơn (SaPa), Gia Lai – KonTum (giữa Giang Lô và Dakto).

Phân bố: Ấn Độ, Thái Lan.


Habenaria seshagiriana (Hình của Seidenfaden)

20. Habenaria dentata (Sw.) Schltr. 1919:125; Handel. Mazzetti 1936a: 1336; — 1936b: 473; Summerhayes 1944: T. 9663.; Merrill + Metcalf 1945: 11; Mukerjee 1953: 152; Kitamura 1955: 103; Seidenf. + Smitin. 1959: 39; – 1965: 727; Kitamura 1964; Tuyama 1966: 437; Smitinand 1967: 106; Phạm Hoàng Hộ 1972: 1005; Seidenf. 1973a: 130; Hu 1974a: 162; Garay + Sweet 1974a: 38; Seidenf. 1975b: 68; Tuyana 1975: 150; Arora 1975b: 155; Lang + Tsi 1976: 639; Seidenf. 1977a: 98; Liu + Su 1978: 1019; Avery. 1988f: 214; -1990: 105; Seidenf. 1992: 61; Phạm Hoàng Hộ 1993: 956; -1994: 729.

Orchis dentata Sw. 1800: 207.

Platanthera geniculata (D. Don) Lindl. 1832: 7042.

Platanthera dentata (Sw.) Lindl. 1835: 296.

Habenaria miersiana Champ, ex Benth 1855: 37.

Habenaria sielbodiana Miq. 1866: 208.

Habenaria tohoensis Hayata 1914: 128.

Habenaria finetiana Schltr. 1919: 126; Lang + Tsi 1976: 639.

Habenaria porphyricola auct non Schltr.: A.D. Kerr

Địa lan có củ tròn dài. Cây cao 20 – 40 cm. 3 – 4 lá bầu dục tròn dài, các lá bên trên mau hẹp dài thành dạng lá bắc. Hoa trắng, to, đẹp. Bầu noãn dài 15 – 20 mm. Lá đài dài cỡ 1 cm. Cánh nhỏ. Môi to, 3 thùy: thùy giữa hẹp nhọn dài 1 cm rộng 2 mm, 2 thùy bên chót ngang có răng rộng 0,5 cm; móng dài 4 cm, gần đáy phù to ra, 2 bên hơi dẹp lại.

Hiện diện: Hà Bắc, Ninh Bình, Thừa Thiên (Huế) Đồng Nai (Biên Hòa), Côn Đảo, Lâm Đồng (đèo Prenn, đèo Ngoạn Mục).

Phân bố: Ấn Độ, Trung Quốc, Đài Loan, Nhật, Myanmar, Thái Lan, Lào. Campuchia, Philippine.


Habenaria dentata

21. Habenaria lucida wall. ex. Lindl. 1835: 319; Reichb. 1878: 34; Parish. 1883: 201; Hook.f. 1890: 133; Kräenzlin 1892: 171; Grant 1895: 332; Kraenzlin 1901: 370; Williams F.N. 1904: 363; Seidenf. 1975b: 69; – 1977a: 102; Avery. 1988f: 217; – 1990: 106; Seidenf. 1992: 63; Phạm Hoàng Hộ 1993: 958; – 1994: 731.

Platanthera lucida Lindl. 1832: 7047 nom nud.

Habenaria crassilabia Kranzl. 1921: 108; Hu 1974a: 161.

Habenaria recurva Rolfe ex. Downie 1925: 420; Gagnep. 1934: 601; Seidenf. + Smitin. 1959: 33; – 1965: 727; Smitin. 1967: 106; A.D. Kerr 1969: 188; Seidenf. 1973a: 133; – 1975b: 69.

Habenaria recurva Rolfe ex Downie var. erectiflora Tang + Wang 1940: 41.

Địa lan có củ to. Cao 50 – 70 cm. Nhiều lá chụm ở gần gốc, bầu dục thon, to 15 x 3 – 4 cm, mỏng. Phát hoa nhiều hoa; lá hoa hẹp dài 1,5 x 1,9 cm. Bầu noãn và cọng dài 2 cm. Lá đài dài 4 – 5 mm. Cánh dài hơn; Môi 3 thùy: thùy bên to, dạng như lá đài, ưỡn lên và chót dính với chót lá đài và cánh hoa; móng dài 2 cm.

Hiện diện: Cà Ná, Côn Đảo.

Phân bố: Ấn Độ, Myanmar, Trung Quốc, Đài Loan, Thái Lan, Lào, Campuchia.

Chúng tôi đã thu được một mẫu lan, có thể là H. lucida tại đèo Sông Pha tháng 9 – 1998 lúc nụ hoa còn non. Khi hoa nở ở Sài Gòn thì kích thước có nhỏ hơn. Nó được mô tả như sau:

Địa lan có củ dài 3,5 cm to 1 cm. Cây cao 20 – 25 cm kể cả phát hoa. 4 – 5 lá mọc sát đất – 2 lá đầu thon ngược, đỉnh tà, mép phẳng; 2 lá kế đỉnh nhọn, mép gợn sóng, dài 8 – 13 cm rộng 1,6 – 3 cm – Phát hoa cao 19 cm với phần cán hoa dài 13 cm, mang 3 – 4 lá hoa bất thụ hẹp dài; phần hoa 6 cm mang 6 – 8 hoa nhỏ. Hoa màu lục ở lá đài, lục vàng ở môi, móng và cánh. Lá hoa rộng 4,5cm dài 1,7 cm. Lá đài sau cao 3,5 cm rộng 2,5 mm; 2 lá đài bên cao 4 mm rộng 2,2 mm; cánh hoa mỏng, bất xứng đỉnh tà, cao 3,5 mm, rộng 2 mm dính với lá đài sau thành cái mũ sau hoa; môi 3 thùy: thùy giữa hình lưỡi, dài 4 mm rộng 2 mm cong gập lên, 2 thùy bên hẹp, dài 4 mm rộng 1 mm; móng dài 6,5 mm, to dần về phía đáy. Trụ đặc sắc với 2 phiến bên và 2 cặp sừng ở giữa. Bầu noãn có luống rãnh, vặn, dài 1,2 cm.


Habenaria lucida (Hình của Seidenfaden)


Habenaria lucida

22. Habenaria stenopetala Lindl. 1835: 319; Hooker, f. 1890: 134; Kranzlin 1892: 162; Hooker, f. 1895: 64; King + Pantling 1898: 308; Kranzlin 1901a: 359; Prain 1903a: 775; Duthie 1906: 176; Cooke 1908: 715; Haines 1924: 1154; Soo 1929: 378; Blatter + Me Cann 1932: 14; Fischer 1938: 140; Santapau + Kapadia 1959: 193; Tuyama 1975: 156; Mukerjee 1977 (1975): 100; Seidenf. 1977a: 70; Phạm Hoàng Hộ 1993: 961; – 1994: 734.

Habenaria delessertiana Krzl. 1897: 108; – 1901a: 233; Ames 1912b: 2; – 1915: 13; – 1925: 257. Nackezima 1971a: 31; – 1971b: 100; Garay + Sweet 1974a: 40.

Habenaria linearipetala Hayata 194: 126; Schlchtr. 1919: 131; Fukuyama 1936: 17; Hu. 1974a: 166.

Habenaria sutepensis Rolfe ex Downie 1925: 420; Gagn. 1934: 623; Seidenf. + Smitin. 1959: 34; Smitin. 1967a: 107.

Habenaria ananoana Ohwi 1956: 8; Maramune 1964: 121. nom. nud.

Habenaria stenopetala Lindl. 1835: 324; non Habenaria stenopetala auct. Gagn. 1934: 610; Phạm Hoàng Hộ 1972: 1004; Seidenf. 1975: 70.

Địa lan có củ dài, to 2,5 x 1 – 1,5 cm, thân mập, cao 50 – 80 cm. Lá gốc thành bẹ, 4 – 5 lá kế thon, to 10 x 4 cm; lá trên teo lại thành dạng lá hoa. Phát hoa dài 10 cm, dày hoa, màu vàng chanh hay lục nhạt. Lá đài giữa bầu, to 1,3 x 7 mm, chót có mũi; lá đài bên dài 1,2 mm rộng 5 mm, cánh hoa thon nhọn, dài 10 mm, có khi do 2 phần thon nhọn; môi 3 thùy: thùy giữa hơi cong, dài 10 mm x 1mm thùy bên dài 8 mm x 1 mm, móng dài 15 – 16 mm gần bằng bầu noãn.

Hiện diện: Sapa.

Phân bố: Himalaya, Ấn Độ, Nepal, Sikkim, Philippine, Đài Loan, Thái Lan.


Habenaria stenopetala (Hình của Seidenfaden)

23. Habenaria apetala Gagn. 1931: 67; – 1934: 609; Seidenf. 1975b: 67; – 1977a: 114° Avery. 1988f: 212; – 1990: 104; Seidenf. 1992: 67; Phạm Hoàng Hộ 1993: 954; – 1994: 728.

Địa lan, cao đến 40 cm. Có 7 lá lớn ở đoạn giữa thân, thon nhọn, to 5 – 20 x 2 – 3,5 cm, mỏng, lá trên teo lại dạng lá hoa. Phát hoa ngắn hơn lá, cỡ 12 hoa. Lá hoa dài 1 cm rộng 1,2 cm, nhọn. Lá đài giữa rộng 2 mm, dài 2 mm, có 3 gân nổi ở lưng. Cánh hoa mau rụng, hẹp 4,2 x 2 mm. Môi 3 thùy dạng chữ T: thùy giữa dài 6 mm rộng 1 mm, 2 thùy bên hẹp hơn, cỡ phân nửa, dài 5 mm, trải ra 2 bên; móng nhỏ, dài 1,3 cm hình sợi, đều. Bầu noãn có cạnh, dài 2 cm.

Hiện diện: Khánh Hòa (Hòn Bà, Nha Trang).

Phân bố: Đặc hữu Việt Nam.


Habenaria apetala (Hình của Seidenfaden)

24. Habenaria tonkinensis Seidenf. 1977a: 114; Avery. 1988f: 220, – 1990: 108; Seidenf. 1992: 63; Phạm Hoàng Hộ 1993: 962; – 1994: 735.

Habenaria viridiflora auct. non (Rottl. ex Sw.) R. Br.: Gagn. 1934: 613; Seidenf. 1973a: 135.

Địa lan, cao đến 30 cm. Lá chụm ở đáy thân, thon hẹp, to 7 – 12 x 1,2 cm. Phát hoa cao 20 – 30 cm, cỡ 20 hoa. Hoa màu trắng, thơm. Lá hoa cao 1 cm. Lá đài giữa cao 4 mm. Cánh hẹp hơn lá đài, rộng ở đỉnh. Môi 3 thùy, dài 4 mm; móng dài 1,5 cm cùng cỡ với bầu noãn.

Hiện diện: Quảng Ninh.

Phân bố: Lào, Campuchia.


Habenaria tonkinensis (Hình của Seidenfaden)

25. Habenaria poilanei Gagn. 1931: 73; – 1934: 608; Seidenf. 1975b: 69; – 1977a: 134; Avery. 1987f: 218; – 1990: 107; Seidenf. 1992: 68; Phạm Hoàng Hộ 1993: 960; – 1994: 732.

Địa lan có củ tròn tròn, to 15 mm, cây cao 20 – 25 cm. 2 lá không bằng nhau, to 4 – 7 x 2,5 – 4 cm, mỏng, trải ra gần đất, lá trên mau teo thành dạng lá hoa. Phát hoa dài cỡ 10 cm, lá hoa hẹp, dài 7 mm. Hoa màu lục; lá đài giữa to 3 mm x 2,5 mm, lá đài bên to 5 x 1,6 mm. Cánh hoa hẹp to 4,2 x 0,8 mm. Môi 3 thùy dài 6 – 7 mm, thùy bên hẹp dài, thùy giữa hẹp hơn; móng dài 7 mm, bầu noãn dài 12mm.

Hiện diện: Cà Ná (Thuận Hải).

Phân bố: Đặc hữu Việt Nam.


Habenaria poilanei (Hình của Seidenfaden)

26. Habenaria viridiflora (Rottl. ex. Sw.) R. Br. 1810: 312; Lindl. 1835: 319, Hook. f. 1890: 150; Trimen 1898: 231; Kraenzl. 1892: 172; Woodron 1899: 520; Kraenzlin 1901a: 371; Prain 1903a: 776; – 1908: 284; Fischer 1928:1471; Gagn. 1934: 613; Santapau + Kapadia 1959: 200; Phạm Hoàng Hộ 1972: 1005; Seidenf. 1975b: 70; – 1977a: 118; Avery. 1988f: 221; – 1990: 104; Seidenf. 1992: 67; Phạm Hoàng Hộ 1993: 962; – 1994: 735.

Orchid viridiflora Rottl. ex Sw. 1800a: 206; Willdenow 1805: 13; Thwaites 1861: 309.

Habenaria tenuis Griff.1844: 379; — 1851: 369; Kraenzl. 1892: 159; – 1901a: 352.

Coeloglossum luteum Dalz. 1850: 263; Dalz + Gibson 1861: 269.

Habenaria viridiflora (Rottl. ex Sw.) R. Br. var dalzellii Hook. f. 1890:150; Cooke 1908: 721; Blatter + Me. Cam 1932: 24.

Habenaria gramínea auct. non Spreng. A. Richard 1841: 72.

Địa lan có củ dài. Thân cao 20 – 40 cm. Cỡ 4 lá gần mặt đất, to 8 – 12 x 0,6 – 0,8 cm. Phát hoa ở ngọn, cao 10 – 15 cm, cỡ 15 – 20 hoa. Hoa nhỏ, màu lục nhạt. Lá đài to 2,2 – 3 mm x 1,8 mm. Cánh hoa rộng ở đáy, dài 2,2 mm. Môi 3 thùy: thùy giữa to, dài 4 mm, 2 thùy bên ngắn hơn; móng dài 1,2 cm, đều. Bầu noãn dài 1,5 – 1,7 cm.

Hiện diện: Thừa Thiên, Đà Nẵng, Vũng Tàu.

Phân bố: Ceylon, Ấn Độ, Thái Lan, Lào, Campuchia.


Habenaria viridiflora (Hình của Seidenfaden)

27. Habenaria falcatopetala Seidenf. 1977a: 74; Averyanov 1988f: 215; – 1990: 105; Seidenf. 1992: 56; Phạm Hoàng Hộ 1993: 956; – 1994: 730

Habenaria stenopetala: auct. nom Lindl.: Gagn. 1934: 610; Phạm Hoàng Hộ 1972:1004; Seidenf. 1975b: 70; Bân + Huyên 1983: 201.

Địa lan, cao đến 90 cm. Lá ở đoạn giữa thân to, dài 7 – 12 cm rộng 3 – 3,5 cm, các lá trên nhỏ lại. Phát hoa cao 10 – 25cm. Hoa cỡ trung bình. Lá đài màu vàng chanh (lục vàng), lá đài sau dài 12 mm rộng 4 mm. 2 lá đài bên dựng đứng, dài 12 rộng 5 mm. Cánh hoa hẹp dài, cong, dài 6 mm rộng 1 mm, màu vàng nâu. Môi 3 thùy, thùy giữa dài 1,4 cm rộng 1 mm; móng dài 1,8 cm, hơi phình to ở nửa cuối. Trụ có 2 tiểu nhụy lép thành tuyến. Bầu noãn và cọng dài 2,5 cm.

Hiện diện: Lâm Đồng (Lạc Dương, Langbian).

Phân bố: Thái Lan.


Habenaria falcatopetala (Hình của Seidenfaden)

28. Habenaria ciliolaris Kraenzlin 1892: 169; – 1901a: 367; Rolfe 1903: 58; Hayata 1911: 352; Dunn + Tutcher 1912: 270; Schltr. 1919:124; Soo 1929: 370; Merrill + Metcalf 1945: 11; Hsieh 1955: 248; Hu 1974a: 161; Lang + Tsi 1976: 636; Seidenf. 1977a: 95; Liu + Su 1978: 1018; Avery. 1988f: 213; -1990: 105; Seidenf. 1992: 60; Phạm Hoàng Hộ 1993: 955; -1994: 729.

Địa lan có củ tròn dài. Thân có 3 – 4 bẹ rồi mang lá xoan thon, nhọn, mỏng. Lá hoa thon, dài 8 – 10cm. Lá đài sau có 3 sóng có răng; 2 lá đài bên trong trong, cong, 3 gân. Cánh hoa hẹp. Môi 3 thùy gần bằng nhau; móng dài cỡ bầu noãn. Bầu noãn có răng cưa.

Hiện diện: Hải Phòng (Cát Hải, Cát Bà), Nghệ – Tĩnh (Qui Chan).

Phân bố: Trung Quốc, Đài Loan.


Habenaria ciliolaris (Hình của Seidenfaden)

29. Habenaria rostrata Wall, ex Lindl. 1835: 325; Parish. 1883: 201, Collett. + Hemsley 1890: 133; Hook. f. 1890: 146; Grant 1895: 335; Soo 1929: 378; Smitinand 1967a: 106; Hu 1974a: 171; Seidenf. 1977a: 110; Avery. 1990: 108; Seidenf. 1992: 62; Phạm Hoàng Hộ 1994: 734.

Platanthera rostrata Lindl. 1832: 7051 nom. nud.

Habenaria acuifera var. rostrata (Lindl.) Finet 1901: 526.

Địa lan có củ dài cao 15 – 20 cm, 4 – 6 lá to 5 – 15 x 1 – 2 cm. Phát hoa ít hoa. Hoa vàng hay cam đỏ. Lá đài giữa nâu vàng vàng. Môi hường với tâm đậm, đầu môi chẻ 3 thùy bằng nhau, dài 12 mm; móng ngắn hơn bầu noãn, rộng ở đỉnh.

Hiện diện: Bình Dương.

Phân bố: Lào, Myanmar, Trung Quốc-, Thái Lan.


Habenaria rostrata (Hình của Seidenfaden)

30. Habenaria erostrata Tang + Wang 1936: 138; Seidenf. 1977a: 111; Avery. 1988f: 215; – 1990: 105; Seidenf. 1992: 63; Phạm Hoàng Họ 1993: 956; – 1994: 730.

Địa lan, cao 20 – 70 cm. Lá dưới là bẹ bao, lá trên to 4 – 7 x 1,2 cm, lá trên cũng hẹp dài thành lá hoa. Phát hoa cao 5 – 7 cm. Hoa xếp dày, màu trắng. Lá đài xoan; lá đài bên xéo, nâu. Cánh hoa hẹp dài 4,5 mm. Môi 3 thùy: 2 thùy bên hẹp, dài bằng thùy giữa; móng cong, dài hơn bầu noãn; bầu noãn dài 1,5 cm.

Hiện diện: Nha Trang (Hòn Tre).

Phân bố: Thái Lan.


Habenaria erostrata (Hình của Seidenfaden)

Trả lời

0988110300
chat-active-icon