Paphiopedilum fairrieanum (Lindley) Stein Lưu ý: Bài này khá dài, vì vậy tôi xin phép được đăng làm hai kỳ. Tên gọi xưa Cypripedium fairrieanum Lindley Cùng loài Cordula fairrieanum (Lindley) Rolfe Dẫn nhập Trong một giống thường có nhiều chủng loại cùng sự lúng túng khi định danh, nhưng Paphiopedilum fairrieanum là một ngoại lệ bởi […]
Bài viết của tác giả: Lê Quỳnh
Paphiopedilum fairrieanum (Lindley) Stein (Tiếp theo) Phần cuối cùng là lịch sử của loài Lan. Tuy nhiên, các nhà “săn lan” đã rất vô cùng nhiệt huyết khi chỉ sau ba tháng công bố, đã có người tìm ra loài Lan này. Ông kỹ sư tên là G. C. Searight ở Anh quốc có nói rằng […]
Paphiopedilum fairrieanum (Lindley) Stein (Tiếp theo) Nguồn gốc tên gọi Cái tên fairrieanum là để tôn vinh ông Fairrie, một người say mê lan. Trong hầu hết các tài liệu xưa, tên loài này khi đọc thì người bỏ bớt đi một chữ “r”, có lẽ vì rằng trong bản mô tả của Lindley, tên của ông Fairrie […]
Paphiopedilum hirsutissimum (lindley ex Hooker) Stein Tên cũ Cypripedium hirsutissimum Lindley ex Hooker Trùng tên Cordula hirsutissima (Lindley ex Hooker) Paphiopedilum saccopetalum Hua Dẫn nhập Các cây Paphiopedilum hirtissimum được đưa vào nước Anh lần đầu tiên bởi một người sưu tập có tên là Simons. Chính xác nguồn gốc cây này từ đâu, vẫn chưa rõ cho đến khi […]
Paphiopedilum esquirolei Schlechter Tên cũ Cordule esquirolei (Schlechter) Hu Paphiopedilum hirsutissimum var. esquirolei (Schlechter) Karasawa & Saito Dẫn nhập Khái niệm về Paphiopedilum esquirolei được dựa trên những cây được sưu tập bởi Cha Joseph Henri Esquirol trong tháng Sáu, 1912 tại tỉnh Quý Châu, Trung quốc. Khi phân loại ta thường xét chúng như một biến loài của […]
Paphiopedilum esquirolei forma virife (Gruβ & Röth) Braem & Chiron Một số cây Paph. esquirolei thuộc về loài sinh sản vô tính, màu của hoa không đồng nhất. Khi hoa nở thì dù nhiều hay ít hay tất cả thì cũng sẽ có màu chủ đạo là xanh ngả vàng đến xanh sáng, nhưng lại có sắc tố […]
Paphiopedilum druryi (Beddome) Stein Tên cũ Cypripedium druryi Bedome Đồng âm Cordula druryi (sic.) (Bedome) Rolfe Dẫn nhập Vào khoảng năm 1865 Paphiopedilum druryi đã được bà J. A. Brown phát hiện, trên “Aghusteer Hill” ở miền tây Ghats, bang Kerala, miền nam Ấn Độ. Cây lan này được tướng H. Drury thuộc quân đội Anh thu lượm. Về […]
Paphiopedilum spicerianum (Master & T. Moore) Pfitzer Tên cũ Cypripedium spicerianum Masters & T. Moore Cùng tên Cordula spiserianum (Reichenbach fil. [sic.] Rolfe Dẫn nhập Mùa thu năm 1878, có một cây Lan hài mà trước kia người ta chưa biết tên nó là gì đã nở hoa trong nhà kính của ông Spicer và phu nhân thuộc […]
Phân giống (Subgenus) Sigmatopetalum 38) Paphiopedilum venustum (Wallich ex Sims) Pfitzer Tên cũ Cypripedium venustum Wallich ex Sims Cùng tên Stimegas venustum (Wallich ex Sims) Rafinesque Cordular venusta (Wallich ex Sims) Rolfe Dẫn nhập Paphiopedilum venustum được phát hiện bởi Wallich ở Sylhet (ngày nay là một huyện của Bangladesh) vào năm 1816 và, mặc dù trước đây người […]
Loài Paphiopedilum venustum (Tiếp theo) Các biến thể và biến loài Paphiopedilum venustum là một loài có nhiều biến thể về hình thái các mảng vân và hình dạng của lá và màu sắc của hoa. “… và không phải là ít những biến đổi trong các giải màu trên lá cũng như hoa của nó”, trong […]
Loài phức hệ Paphiopedilum hookerae Loài phức hệ này có hai dòng là Paphiopedilum volonteanum và Paphiopedilum hookerae, như đã được mô tả ở mức độ loài. Hầu hết các tác giả cho đến nay đều giải thích chúng như là hai biến loài của Paphiopedilum hookerae xưa, vì hai khái niệm này có quan hệ rất […]
Paphiopedilum hookerae (Reichenbach fil. Ex Hooker fil.) Stein Tên cũ Cypripedium hookerae Reichenbach fil. Ex Hooker fil. Trùng tên Cypripedium barbatum var. hookerae Regel Cordula hookerae (Reichenbach fil. Ex Hooker fil.) Rolfe Dẫn nhập Paphiopedilum hookerae được Hugh Low thuộc công ty Low & Co phát hiện vào năm 1862 ở Bắc Borneo (nay gọi là Sabah), và ngay sau đó […]