Việc sở hữu cây trồng trong nhà sẽ giúp bổ sung sự ấm áp và dễ chịu cho không gian của bất kỳ ngôi nhà nào, tuy nhiên nếu như bạn không có nhiều hiểu biết về thực vật thì rất có thể bạn sẽ bị choáng ngợp trước nhiều sự lựa chọn như: cây […]
Danh sách các bài viết có Thẻ: Singapore
Không có cái gì gọi là quá nhiều. Có một số điều mà có thể đưa ngôi nhà của bạn lên một tầm cao mới về mặt thẩm mĩ, cho dù bạn là một bậc thầy về thiết kế nội thất hay vẫn sử dụng cùng một loại đồ nội thất mà bạn đã chia […]
Nguồn: [Ebook Việt Hoá] BONSAI and HOUSEPLANTS for Beginners – Anne Duval (Bonsai và Cây Cảnh trong nhà Houseplants cho người mới bắt đầu) Biên tập: Dũng Cá Xinh (Tháng 08/2021) Dịch: Vui Nguyễn English If your plant is stressed in any way; if it’s getting too much water, if it’s not getting enough […]
Bộ Testudines - Bộ Rùa, Chi Indotestudo, Họ Testudinidae - Họ Rùa Cạn (Họ Rùa Núi), Loài Indotestudo elongata - Loài Rùa Núi Vàng, Lớp Reptilia - Lớp Bò Sát, Lớp Sauropsida - Lớp Mặt Thằn Lằn
Báo cáo chi tiết về Rùa Núi Vàng (Indotestudo Elongata) – Blyth 1854 của Flora Ihlow – Jeffrey Dawson – Timo Hartmann và Sithasom
Nguồn: Indotestudo elongata (Blyth 1854) – Elongated Tortoise, Yellow-headed Tortoise, Yellow Tortoise – Testudinidae — Indotestudo elongata 096.1 Conservation Biology of Freshwater Turtles and Tortoises: A Compilation Project of the IUCN/SSC Tortoise and Freshwater Turtle Specialist Group A.G.J. Rhodin, P.C.H. Pritchard, P.P. van Dijk, R.A. Saumure, K.A. Buhlmann, J.B. Iverson, and R.A. Mittermeier, Eds. Chelonian […]
Tên khoa học của Rùa Núi Vàng Rùa núi vàng (danh pháp hai phần: Indotestudo elongata) là một loài rùa thuộc họ Rùa núi (Testudinidae), chi Indotestudo, phân bố ở Đông Nam Á và một phần Nam Á. Tên tiếng Việt: Rùa Núi Vàng Tên khác: Testudinidae, Testudinoidea, Testudines Tên tiếng Anh khác: Elongated Tortoise, Yellow-headed tortoise, Pineapple Tortoise, Yellow Tortoise, Red-nosed Tortoise. […]
Mô tả và cách trồng Hoa Lan Papilionanthe. Phân loại, nguồn gốc, xuất xứ, kỹ thuật chăm sóc và cách trồng lan Papilionanthe. Xuất xứ tên gọi: Tiếng Hy-lạp, papilio, nghĩa là con bướm, và anthe là hoa. Tông: Vandeae. Tông phụ: Aetridinae. Phân bố: Có 11 loài từ Ấn độ đến Trung quốc và Indonesia. Điển hình […]
Dịch: Huyền Nguyễn Khi nói đến việc trồng một khu vườn hoặc trang trí nhà bằng hoa tươi, một số người thích hoa Hồng cổ điển (rose), trong khi những người khác thích hoa Hướng Dương (sunflower) hoặc hoa Loa Kèn, còn cá nhân tôi thì thích hoa Cúc (daisy) và hoa Tulip). Tất cả […]
1. Trên thế giới Trong suốt một thập kỷ qua, Thái Lan vẫn giữ vững vị trí quốc gia sản xuất và xuất khẩu hoa Lan lớn nhất thế giới. 50% hoa Lan ở Thái Lan được trồng để xuất khẩu, 50% còn lại tiêu thụ trong nước. Hàng năm, Thái Lan sản xuất tới […]
Hai mươi cây Lan đoạt giải thưởng của Hội hoa Lan Hoa kỳ (AOS) tháng Năm 2017 Cây số 1: Paphiopedilum Temptation ‘Wacousta’ Paphiopedilum kolopakingii x Paphiopedilum philippinense FCC/AOS (90 điểm) Chủ nhân: Dorothy Barnett Người chụp ảnh: Katie Payeur Ngày: 20, 5, 2017 Ghi sổ thưởng No: 20172649 Cây số 2: Vandachostylis Sasicha ‘Harumi’ […]
Paphiopedilum godefroyae (Godefroy-Leboeuf) Stein Cùng loài Cordula godefroyae (Godefroy-Lebeuf) Rolfe Cypripedilum concolor var. godefroyae (Godefroy-Lebeuf) Colett & Hemsley Dẫn nhập Paphiopedilum godefroyae được Godefroy-Lebeuf, một nhà trồng trọt của Pháp giới thiệu vào các vườn cây ở châu Âu . Căn cứ theo ghi chép của Godefroy-Lebeuf (1883) thì ông ấy nhận được các cây này từ nhà sưu tập […]
Paphiopedilum niveum (Reichenbach fil.) Stein Cùng loài Cordula nivea (Reichenbach fil.) Rolfe Cypripedium concolor var. niveum Reichenbach fil. Dẫn nhập Cây đầu tiên thuộc loài này đã đến châu Âu, đã có những suy nghĩ sai về nó, cây này đã được mang về từ gần Moulmein ở miền nam Myanmar. Adophus Kent (ở Veitch) vào năm 1889 đã viết […]
Paphiopedilum exul (Ridley) Kerchove Một tên gọi cũ Cypripedium insigne var. exul Ridley Cùng loài Cypripedium exul (Ridley) Rolfe Cordula exul (Ridley) Rolfe Dẫn nhập Việc phân loại này lần đầu tiên được nhà Thực vật học người Anh tên là Nicholas Ridley (1855-1956) coi như là Cypripedium insigne, từ năm 1888 đến 1912 ông ấy là giám đốc vườn Thực […]