Dưới dây là danh sách và hình ảnh các loài cây thuộc chi Dionaea: Cả nhà click vào ảnh nhỏ để xem ảnh lớn có Tên khoa học của loài cây tương ứng Một số loài chỉ có ảnh vẽ, ảnh tiêu bản hoặc không có ảnh (dấu ?) là các loài quá hiếm chưa […]
Danh sách các bài viết có Thẻ: 1990
Dưới dây là danh sách và hình ảnh các loài cây thuộc chi Drosera: Cả nhà click vào ảnh nhỏ để xem ảnh lớn có Tên khoa học của loài cây tương ứng Một số loài chỉ có ảnh vẽ, ảnh tiêu bản hoặc không có ảnh (dấu ?) là các loài quá hiếm chưa […]
Nguồn: [Ebook Việt Hoá] Grown in the Dark (Lisa Eldred Steinkopf) (Trồng cây trong Bóng Tối) Biên tập: Dũng Cá Xinh Dịch: Team Codai.net English Other Common Names Ribbon plant, curly bamboo, Chinese water bamboo Botanical Name Dracaena sanderiana Lucky bamboo—which is not a bamboo at all, but a dracaena—has been popular since it first […]
Nguồn: Ebook The Kew Gardener’s Guide to: Growing houseplant – Kay Maguire Biên tập: Dũng Cá Xinh Dịch: Happy Nguyen English FLOWERING Rose grape Medinilla magnifica aka pink lantern, Philippines orchid When this truly exceptional plant blooms it stops you in your tracks. The large, heavily veined, deep green leaves are wonderful on their own, […]
Bộ Testudines - Bộ Rùa, Chi Indotestudo, Họ Testudinidae - Họ Rùa Cạn (Họ Rùa Núi), Loài Indotestudo elongata - Loài Rùa Núi Vàng, Lớp Reptilia - Lớp Bò Sát, Lớp Sauropsida - Lớp Mặt Thằn Lằn
Báo cáo chi tiết về Rùa Núi Vàng (Indotestudo Elongata) – Blyth 1854 của Flora Ihlow – Jeffrey Dawson – Timo Hartmann và Sithasom
Nguồn: Indotestudo elongata (Blyth 1854) – Elongated Tortoise, Yellow-headed Tortoise, Yellow Tortoise – Testudinidae — Indotestudo elongata 096.1 Conservation Biology of Freshwater Turtles and Tortoises: A Compilation Project of the IUCN/SSC Tortoise and Freshwater Turtle Specialist Group A.G.J. Rhodin, P.C.H. Pritchard, P.P. van Dijk, R.A. Saumure, K.A. Buhlmann, J.B. Iverson, and R.A. Mittermeier, Eds. Chelonian […]
Sản xuất hoa Lan – Giới thiệu Bài này giới thiệu về tình hình sản xuất hoa Lan tại Việt Nam và trên thế giới. Nó cũng cung cấp các kiến thức cơ bản về các nguyên vật liệu trồng lan cần thiết để xây dựng được một vườn trồng lan đạt yêu cầu kỹ thuật […]
HỌ PHỤ I APOSTASIOIDEAE. Đặc điểm của nhóm lan này là có thân hơi cứng nhưng không to mập, thường khá cao, đôi khi phân nhánh: phần gốc có thể bò trên mặt đất ít nhiều và nhánh mới thường mọc thẳng đứng từ phần bò này. Phần gốc thường mang rễ nạng đế chống […]
HỌ PHỤ II CYPRIPEDIOIDEAE Họ phụ này gồm 4 giống: Cypripedium, Selenipedium, Phragmipedilum và Paphiopedilum. Ở Việt Nam chỉ có giống Paphiopedilum gọi là Lan Hài. PAPHIOPEDILUM PFITZER LAN HÀI Giống Paphiopedilum do Pfitzer đề nghị vào năm 1886 để chỉ các cây Lan hài ở châu Á và cho rằng có khoảng 46 loài, […]
HỌ PHỤ III NEOTTIOIDEAE. Tất cả đều là Địa Lan, có hoa nhỏ, mỏng manh, chóng tàn nên ít được nuôi trồng. Chúng có nhiều đồng danh vì các tác giả có nhiều ý kiến và những khác biệt về khái niệm của loài cũng như khó khăn khi so sánh các mẫu ở rải […]
HỌ PHỤ III NEOTTIOIDEAE (TT) SPIRANTHES L.C. RICH. Đây là giống Địa Lan có mặt khắp nơi, điểm nổi bật ở chỗ lá hẹp và phát hoa đứng thẳng mang nhiều hoa nhỏ, xếp xoắn ốc. Phấn khối có 2 đường nứt sâu. Khoảng 30 – 50 loài. Ở Việt Nam chỉ có 1 loài […]
HỌ PHỤ III NEOTTIOIDEAE (TT). ERYTHRODES BLUME Đặc điểm là lá màu lục, xoan, bất xứng. Lá đài sau và 2 cánh bên tạo cái mũ chụp đằng sau hoa; 2 lá đài bên trải ra; móng nhô ra giữa chúng, bên trong không có u bướu hay lông. Giống này có khoảng 100 […]
HỌ PHỤ III NEOTTIOIDEAE. (TT) LUDISIA A. RICH Giống này được A. Richard đặt ra vào năm 1825 khi tách loài Goodyera discolor mà Ker – Gawl. mô tả năm 1818. Theo Holttum 1957, tất cả các loài của Ludisia chỉ là biến đổi của một loài và vì vậy Hunt năm 1970 đã cho tất cả […]