HỌ PHỤ III NEOTTIOIDEAE. (TT) LUDISIA A. RICH Giống này được A. Richard đặt ra vào năm 1825 khi tách loài Goodyera discolor mà Ker – Gawl. mô tả năm 1818. Theo Holttum 1957, tất cả các loài của Ludisia chỉ là biến đổi của một loài và vì vậy Hunt năm 1970 đã cho tất cả […]
Danh sách các bài viết có Thẻ: 1972
HỌ PHỤ III NEOTTIOIDEAE. (TT) EVRARDIANTHE RAUSCHERT Giống này chỉ có một loài. Evrardianthe poilanei (Gagnep.) Rauschert 1983: 433; Averyanov 1990: 97; Seidenf. 1992: 34; Phạm Hoàng Hộ 1993: 963;- 1994: 736. Evrardia poilanei Gagnep. 1932: 596; – 1934: 580; Seidenf. + Smitin. 1959: 83; Seidenf. 1978a: 59; Phạm Hoàng Hộ 1972: 1011. Hetaeria poilanei (Gagnep.) Tang & Wang […]
HỌ PHỤ III NEOTTIOIDEAE. (TT) ZEUXINE LINDL. Địa lan nhỏ, thân bò ngang rồi đứng, phần bò có rễ ở mắt. Lá nhỏ, có cọng hay không, thường héo tàn trước khi ra hoa. Phát hoa tận ngọn, có vài hoa hay nhiều hoa khá nhỏ. Hoa chỉ nở hé. Lá đài trên và 2 […]
HỌ PHỤ IV ORCHIDOIDEAE 1a. Nướm lõm (tông phụ Orchidinae) ………………….. 2. 1b. Nướm lồi hay có cọng (tông phụ Habenariinae) ……………………3. 2a. Củ dài hay dạng như bàn tay. Thân nhiều lá. Lá hoa lớn hơn hoa, gần giống lá bình thường –> Brachycorythis. 2b. Củ tròn. Nhụy lép mảnh mai, phần nào dính với […]
HỌ PHỤ IV ORCHIDOIDEAE (TT) PECTEILIS RAFINESQUE Giống này do Rafinesque thiết lập năm 1836. Ở Việt nam có 4 loài có thể phân biệt như sau: 1a. Thùy bên của môi xẻ tua ……………..2. 1b. Thùy bên của môi không xẻ ……………3. 2a. Hoa to cỡ 6 – 10 cm đường kính, lá đài […]
HỌ PHỤ IV ORCHIDOIDEAE (TT) HABENARIA WILLDENOWN Đây là giống phân bố rộng lớn trên địa cầu. Chúng có những biến đổi trong chi tiết của cấu trúc trụ, đặc biệt là ở nướm, vì vậy J. J. Smith thì chia Habenaria ra làm 3 giống Platanthera, Peristylus và Habenaria. Schlechter thì chỉ thừa nhận […]
Paphiopedilum godefroyae (Godefroy-Leboeuf) Stein Cùng loài Cordula godefroyae (Godefroy-Lebeuf) Rolfe Cypripedilum concolor var. godefroyae (Godefroy-Lebeuf) Colett & Hemsley Dẫn nhập Paphiopedilum godefroyae được Godefroy-Lebeuf, một nhà trồng trọt của Pháp giới thiệu vào các vườn cây ở châu Âu . Căn cứ theo ghi chép của Godefroy-Lebeuf (1883) thì ông ấy nhận được các cây này từ nhà sưu tập […]
Paphiopedilum niveum (Reichenbach fil.) Stein Cùng loài Cordula nivea (Reichenbach fil.) Rolfe Cypripedium concolor var. niveum Reichenbach fil. Dẫn nhập Cây đầu tiên thuộc loài này đã đến châu Âu, đã có những suy nghĩ sai về nó, cây này đã được mang về từ gần Moulmein ở miền nam Myanmar. Adophus Kent (ở Veitch) vào năm 1889 đã viết […]
Paphiopedilum druryi (Beddome) Stein Tên cũ Cypripedium druryi Bedome Đồng âm Cordula druryi (sic.) (Bedome) Rolfe Dẫn nhập Vào khoảng năm 1865 Paphiopedilum druryi đã được bà J. A. Brown phát hiện, trên “Aghusteer Hill” ở miền tây Ghats, bang Kerala, miền nam Ấn Độ. Cây lan này được tướng H. Drury thuộc quân đội Anh thu lượm. Về […]
Paphiopedilum hookerae (Reichenbach fil. Ex Hooker fil.) Stein Tên cũ Cypripedium hookerae Reichenbach fil. Ex Hooker fil. Trùng tên Cypripedium barbatum var. hookerae Regel Cordula hookerae (Reichenbach fil. Ex Hooker fil.) Rolfe Dẫn nhập Paphiopedilum hookerae được Hugh Low thuộc công ty Low & Co phát hiện vào năm 1862 ở Bắc Borneo (nay gọi là Sabah), và ngay sau đó […]
Paphiopedilum bullenianum (Reichenbach fil.) Pfitzer Tên cũ Cypripedium bullenianum Reichenbach fil. Trùng tên Cypripedium hookerae var. bullenianum Veitch Paphiopedilum hookerae var. bullenianum (Reichenbach fil.) Kerchove Paphiopedilum amabile Hallier fil. Cypripedium hookerae var. amabile (Hallier fil.) Kraenzlin Cordula bulleniana (Reichenbach fil.) Rolfe Cypripedium robinsonii Ridley Cordula amabile (Hallier fil.) Merrill Paphiopedilum robinsonii (Ridley) Ridley Paphiopedilum linii Schoser Paphiopedilum johorense Fowlie & Yap Paphiopedilum tortipetalum Fowlie Paphiopedilum tortisepalum, lapsus calami Dẫn nhập Paphiopedilum bullenianum được […]
Pahiopedilum bullenianum (Tiếp theo bài 46) Paphiopedilum linii được Schoser mô tả (1966), thời gian ấy ông là giám đốc Frankfurt Municipal Botanic Gardens. Bản mô tả đó được dựa trên các cây Lan được sưu tập cách Kuching ở Sarawak, Boneo. Schoser đưa vào dòng lan để đặt tên vinh danh Mrs. Phyllis Sheridan-Lea, người […]