Pteridomania /tɛrɪdəʊˈmeɪnɪə/ Ở bài trước chúng ta đã tìm hiểu về cơn cuồng Lan của giới nhà giàu Anh Quốc thời đại Victoria với những câu chuyện đầu rơi máu chảy. Cơn cuồng Lan “Orchidelirium” với những câu chuyện ly kỳ đã làm lu mờ một phần nào một cơn cuồng thực vật ở mức […]
Danh sách các bài viết có Thẻ: 1903
Dưới dây là danh sách và hình ảnh các loài cây thuộc chi Drosera: Cả nhà click vào ảnh nhỏ để xem ảnh lớn có Tên khoa học của loài cây tương ứng Một số loài chỉ có ảnh vẽ, ảnh tiêu bản hoặc không có ảnh (dấu ?) là các loài quá hiếm chưa […]
Please click on small photos to see larger photos with science name. Some species that do not have photos are either too rare or extinct. We update the database continuously. [ngg src=”galleries” ids=”19″ display=”basic_thumbnail” images_per_page=”0″ order_by=”alttext”] And here is the list of all cultivars from specie Calathea roseopicta
Phong trào chơi cây Calathea ngày càng tăng ở Việt Nam cũng như trên thế giới. Bạn có thể dễ dàng bắt gặp các loài cây Calathea ở một cửa hàng cây cảnh, một vườn bán cây hoặc thậm chí trên các diễn đàn, website, bài bán hàng. Có một vấn đề lớn là người […]
HỌ PHỤ I APOSTASIOIDEAE. Đặc điểm của nhóm lan này là có thân hơi cứng nhưng không to mập, thường khá cao, đôi khi phân nhánh: phần gốc có thể bò trên mặt đất ít nhiều và nhánh mới thường mọc thẳng đứng từ phần bò này. Phần gốc thường mang rễ nạng đế chống […]
HỌ PHỤ II CYPRIPEDIOIDEAE Họ phụ này gồm 4 giống: Cypripedium, Selenipedium, Phragmipedilum và Paphiopedilum. Ở Việt Nam chỉ có giống Paphiopedilum gọi là Lan Hài. PAPHIOPEDILUM PFITZER LAN HÀI Giống Paphiopedilum do Pfitzer đề nghị vào năm 1886 để chỉ các cây Lan hài ở châu Á và cho rằng có khoảng 46 loài, […]
HỌ PHỤ III NEOTTIOIDEAE (TT). ERYTHRODES BLUME Đặc điểm là lá màu lục, xoan, bất xứng. Lá đài sau và 2 cánh bên tạo cái mũ chụp đằng sau hoa; 2 lá đài bên trải ra; móng nhô ra giữa chúng, bên trong không có u bướu hay lông. Giống này có khoảng 100 […]
HỌ PHỤ III NEOTTIOIDEAE. (TT) ZEUXINE LINDL. Địa lan nhỏ, thân bò ngang rồi đứng, phần bò có rễ ở mắt. Lá nhỏ, có cọng hay không, thường héo tàn trước khi ra hoa. Phát hoa tận ngọn, có vài hoa hay nhiều hoa khá nhỏ. Hoa chỉ nở hé. Lá đài trên và 2 […]
HỌ PHỤ IV ORCHIDOIDEAE (TT) HABENARIA WILLDENOWN Đây là giống phân bố rộng lớn trên địa cầu. Chúng có những biến đổi trong chi tiết của cấu trúc trụ, đặc biệt là ở nướm, vì vậy J. J. Smith thì chia Habenaria ra làm 3 giống Platanthera, Peristylus và Habenaria. Schlechter thì chỉ thừa nhận […]
Paphiopedilum godefroyae (Godefroy-Leboeuf) Stein Cùng loài Cordula godefroyae (Godefroy-Lebeuf) Rolfe Cypripedilum concolor var. godefroyae (Godefroy-Lebeuf) Colett & Hemsley Dẫn nhập Paphiopedilum godefroyae được Godefroy-Lebeuf, một nhà trồng trọt của Pháp giới thiệu vào các vườn cây ở châu Âu . Căn cứ theo ghi chép của Godefroy-Lebeuf (1883) thì ông ấy nhận được các cây này từ nhà sưu tập […]
Paphiopedilum villosum complex Có 5 chủng loại được mô tả ở cấp độ loài trong phạm vi phức hệ này, đó là: Paphiopedilum affine, Paph. boxallii, Paph. dilectum, Paph. gratrixianum ([Master] Guillaumin non Williams), và Paph. villosum. Chúng tôi ghi nhận Paph. gratrixianum và Paph. villosum là những loài riêng biệt theo mục đích cuốn sách này. […]
Paphiopedilum fairrieanum (Lindley) Stein Lưu ý: Bài này khá dài, vì vậy tôi xin phép được đăng làm hai kỳ. Tên gọi xưa Cypripedium fairrieanum Lindley Cùng loài Cordula fairrieanum (Lindley) Rolfe Dẫn nhập Trong một giống thường có nhiều chủng loại cùng sự lúng túng khi định danh, nhưng Paphiopedilum fairrieanum là một ngoại lệ bởi […]
- 1
- 2