Nguồn: Indotestudo elongata (Blyth 1854) – Elongated Tortoise, Yellow-headed Tortoise, Yellow Tortoise – Testudinidae — Indotestudo elongata 096.1 Conservation Biology of Freshwater Turtles and Tortoises: A Compilation Project of the IUCN/SSC Tortoise and Freshwater Turtle Specialist Group A.G.J. Rhodin, P.C.H. Pritchard, P.P. van Dijk, R.A. Saumure, K.A. Buhlmann, J.B. Iverson, and R.A. Mittermeier, Eds. Chelonian […]
Thư mục: Ngành Chordata – Ngành có dây Sống
Rùa Núi Vàng hay Rùa Đầu Vàng (Yellow-headed tortoise, Indotestudo elongata) thường xuất hiện ở vùng nhiệt đới của Đông Nam Á và đã được tìm thấy ở các vùng phía Đông Bắc Ấn Độ, Bangladesh, Miến Điện, Campuchia, Lào, Việt Nam, Thái Lan và Malaysia. Rùa Núi Vàng thường sống trong các khu vực […]
Tên gọi khác, tên khoa học của Rùa Lá Tam Đảo Tên tiếng Anh: black-breasted leaf turtle, Vietnamese leaf turtle, black-breasted hill turtle Tên tiếng Việt: Rùa Lá, Rùa Lá Tam Đảo, Rùa Lá Việt Nam, Rùa Lá Ngực Đen Tên khoa học: Geoemyda spengleri Rùa Lá Tam Đảo là một loại rùa thuộc: Ngành: […]
Rùa Sa Nhân (Keeled box turtle, Cuora mouhotii) là một loài ràu trong họ Rùa Đầm (Geoemydidae). Đây là loài đặc hữu của châu Á (tức là các châu khác không có, nếu có thì là chuyển từ châu Á đến) Phân bổ địa lý của Rùa Sa Nhân Rùa Sa Nhân (Keeled box turtle, […]
Rùa là một động vật được nhiều người yêu mà cũng nhiều người không thích. Yêu vì sự dễ thương, chậm chạp, điềm đạm của chúng, vì những quan niệm tâm linh thờ tứ linh Long Lân Quy Phượng. Ghét vì sợ rùa là chậm, là làm ăn không phát đạt. Dù là thế nào, […]
Tên khoa học của Rùa Núi Vàng Rùa núi vàng (danh pháp hai phần: Indotestudo elongata) là một loài rùa thuộc họ Rùa núi (Testudinidae), chi Indotestudo, phân bố ở Đông Nam Á và một phần Nam Á. Tên tiếng Việt: Rùa Núi Vàng Tên khác: Testudinidae, Testudinoidea, Testudines Tên tiếng Anh khác: Elongated Tortoise, Yellow-headed tortoise, Pineapple Tortoise, Yellow Tortoise, Red-nosed Tortoise. […]
Đặc điểm nhận dạng Cỡ lớn, chiều dài mai tới 400mm. Mai cao, có 1 gờ sống lưng. Bờ sau mai có răng cưa rõ. Đặc biệt, tấm bìa 1 thường có góc lồi khỏi bờ mai rõ ràng và có hình tam giác. Bờ trước yếm gần như thẳng, bờ sau yếm khuyết. Đuôi […]