Hướng dẫn cơ bản này sẽ giúp bạn xác định loài cây bạn đang trồng nhanh trong hai bước đơn giản. Tất cả những gì bạn cần làm là nhìn kỹ vào tán lá của cây và xem các tiêu chí.
Đầu tiên, bạn cần xác định đó là cây lá rộng (broadleaved tree) hay cây thông, cây lá kim (pine/conifer).
Phân loại chung
Cây lá rộng
Nếu cây của bạn là một cây lá rộng, nó có thể là cây thường xanh (evergreen) hoặc cây rụng lá (deciduous).
Ngoài ra, nó có thể có lá đối xứng (2 lá mọc từ một điểm) hoặc lá xen kẽ.
- Cây lá rộng và lá rụng với lá đối xứng
- Cây lá rộng và lá rụng với lá xen kẽ
- Cây lá rộng thường xanh với lá đối xứng
- Cây lá rộng thường xanh với lá xen kẽ
Thông và các loại cây lá kim
Cây lá kim có thể có sự phát triển vòng xoắn (tán lá giống như kim) hoặc phát triển kéo dài (tán lá dạng vảy)
- Cây lá kim thường xanh với cách phát triển tán lá dạng kéo dài
- Cây lá kim thường xanh với cách phát triển tán lá dạng vòng xoắn
- Cây lá kim rụng lá
Cây lá rộng
Cây lá rộng và lá rụng với lá đối xứng
- Tên thông dụng: Phong Nhật – Japanese maple
- Tên khoa học: Acer palmatum
- Mô tả: Một loài cây có lá như hình bàn tay với năm thuỳ nhọn rất dễ chăm sóc và vô cùng phổ biến. Nó cần được bảo vệ khỏi sương giá mạnh và ánh sáng mặt trời gay gắt.
- Cách chăm sóc: Xem tại đây
- Tên thông dụng: Phong ba lá – Trident maple
- Tên khoa học: Acer buergerianum
- Mô tả: Một loài Phong châu Á với lá nhỏ và chia làm ba thuỳ, không chịu được thời tiết sương giá nhưng lại rất dễ chăm sóc và phát triển mạnh mẽ.
- Cách chăm sóc: Xem tại đây
- Tên thông dụng: Cây Lựu Lùn – Dwarf Pomegranate
- Tên khoa học: Punica granatum
- Mô tả: Một loài cây có nguồn gốc từ Địa Trung Hải với hoa đỏ và quả tròn. Nó chịu sương giá kém.
- Cách chăm sóc: Xem tại đây
- Tên thông dụng: Cây Phượng Tím – Jacaranda
- Tên khoa học: Jacaranda mimosifolia
- Mô tả: Đây là một cây cận nhiệt đới có nguồn gốc từ trung nam Nam Phi và rất phổ biến trong làng cây cảnh bởi vẻ đẹp của những chùm hoa dài, xanh tím. Nó có lá kép rất đẹp.
- Cách chăm sóc: Xem tại đây
- Tên thông dụng: Hạt dẻ ngựa – Horse chestnut
- Tên khoa học: Aesculus hippocastanum
- Mô tả: Đây là một loài thuộc chi bồ hòn, họ vải Sapindaceae và ngành thực vật có hoa, chúng có lá ghép to bản hình chân vịt mọc đối xứng.
- Cách chăm sóc: Xem tại đây
- Tên thông dụng: Cây đậu – Guayacan
- Tên khoa học: Tabebuia guayacán
- Mô tả: The guayacán là một loại cây mọc khắp các quốc gia thuộc vùng Trung và Nam Mỹ. Nó là một thân tròn nhiều lá, có hoa màu hồng hoặc vàng.
- Cách chăm sóc: Xem tại đây
- Tên thông dụng: Cây phượng vỹ – Flame Tree
- Tên khoa học: Delonix regia
- Mô tả: Phượng Vỹ là còn được gọi là Royal Poinciana, cây lửa hoặc flamboyant tree. Nó là loài cây nhiệt đới họ đậu (legume family) có hoa lớn màu vàng hoặc đỏ như lửa, nở từ cuối xuân và suốt mùa hè.
- Cách chăm sóc: Xem tại đây
Cây lá rộng và lá rụng với lá xen kẽ
- Tên thông dụng: Cây Du Tàu – Chinese elm
- Tên khoa học: Ulmus parviflora
- Mô tả: Là cây mọc bụi, chia nhánh nhiều và trong hầu hết trường hợp đều có lá rất nhỏ. Không phải cây nào cũng chịu được sương giá.
- Cách chăm sóc: Xem tại đây
- Tên thông dụng: Cây Du Nhật – Japanese elm
- Tên khoa học: Zelkova
- Mô tả: Đây là một loài Bonsai cổ điển, thường được tạo dáng sum suê, phân nhánh tinh tế. Nó thuộc họ Du (elm family). Cây Du Nhật rất dễ trồng cũng như rất dễ tạo hình thông qua cắt tỉa.
- Cách chăm sóc: Xem tại đây
- Tên thông dụng: Dẻ gai châu Âu – European beech
- Tên khoa học: Fagus sylvatica
- Mô tả: Loại cây từ rừng này rất phù hợp để làm Bonsia, nhưng cần bảo vệ khỏi sương giá khi trồng trong chậu cây.
- Cách chăm sóc: Xem tại đây
- Tên thông dụng: Dẻ gai Nhật – Japanese beech
- Tên khoa học: Fagus crenata
- Mô tả: Nó khá giống dẻ gai châu Âu, nhưng lá của chúng mảnh hơn và vỏ cây nhẵn có màu gần như trắng.
- Cách chăm sóc: Xem tại đây
- Tên thông dụng: Cây trăn – Hornbeam
- Tên khoa học: Carpinus betula
- Mô tả: Nó không mọc rậm rạp như họ Cử (dẻ gai), mà thuộc vào họ Cáng Lò (phong vàng). Nó nhìn khá giống dẻ gai, tuy nhiên, hoa và quả thì khác và chồi (nhỏ hơn, tròn hơn) thì không giống chồi sắc cạnh của dẻ gai. Khi trồng ở chậu nông, cần bảo vệ cây trăn khỏi sương giá.
- Cách chăm sóc: Xem tại đây
- Tên thông dụng: Cây Phong vàng – Birch
- Tên khoa học: Betula pendula
- Mô tả: Đây là loại cây bản địa châu Âu và một phần châu Á, nổi tiếng với đặc tính vỏ cây màu trắng. Những cây già có vỏ cây sần sùi và đen dần.
- Cách chăm sóc: Xem tại đây
- Tên thông dụng: Cây Trăn Hàn Quốc – Corean hornbeam
- Tên khoa học: Carpinus turczaninowii / Carpinus coreana
- Mô tả: Là một loài cây trăn châu Á, có lá nhỏ hơn, phân nhánh đẹp hơn và có thân sần sùi với màu đỏ và vàng vào mùa thu.
- Cách chăm sóc: Xem tại đây
- Tên thông dụng: Hoa Tử Đằng – Wisteria
- Tên khoa học: Wisteria
- Mô tả: Là một dạng cây leo rực rỡ với lá kép, nở hoa rơi và xoắn theo chùm với màu xanh, tím, violet hoặc trắng (tuỳ thuộc giống). Đây là một loài cây bụi cần rất nhiều nước vào mùa hè và chịu sương giá kém vào mùa đông.
- Cách chăm sóc: Xem tại đây
- Tên thông dụng: Mộc Lan Sao
- Tên khoa học: Magnolia stellata
- Mô tả: Magnolia stellata là các cây với lá tương đối lớn, hoa cũng lớn rất đẹp nở vào mùa xuân. Dựa vào giống mà hoa có thể trắng, hồng, đỏ đậm hoặc tím. Magnolia Bonsai cũng nên được bảo vệ khỏi sương giá.
- Cách chăm sóc: Xem tại đây
- Tên thông dụng: Táo dại châu Âu
- Tên khoa học: Crabapple (Malus)
- Mô tả: Một loài cây ra hoa và quả rất đẹp. Quả có thể có màu đỏ hoặc vàng, dựa vào giống. Cây mọc bụi, nhưng cần chăm sóc tránh sâu bọ và bệnh,
- Cách chăm sóc: Xem tại đây
- Tên thông dụng: Anh đào Nhật – Japanese cherry
- Tên khoa học: Prunus serrulata
- Mô tả: Cây có thân cây màu sẫm sù sì và hoa hồng rực rỡ. Hoa mọc thành bụi. Những cây anh đào Nhật cổ không nên cắt tỉa quá nhiều và cần phòng tránh sâu bệnh. Hoa của nó có vẻ đẹp vô cùng độc đáo.
- Cách chăm sóc: Xem tại đây
- Tên thông dụng: Mơ – Flowering apricot
- Tên khoa học: Prunus mume
- Mô tả: Một trong những cây kinh điển vào mùa xuân ở Nhật, với hoa đỏ, hồng hoặc trắng có mùi hương mạnh, xuất hiện trên thân cây không có lá với vỏ cây màu sẫm vô cùng tương phản. Trồng cây mơ bonsai rất khó, đặc biệt là ở phần cắt tỉa, bởi vì các cành bên trong thường có xu hướng tự chết và các cành nhánh rất khó tạo dáng vì chúng khá giòn.
- Cách chăm sóc: Xem tại đây
- Tên thông dụng: Sồi – Oak
- Tên khoa học: Quercus
- Mô tả: Một chi với rất nhiều loài khác nhau (trong số đó có một số cây nguồn gốc Địa Trung Hải thường xanh), đa số đều có những lá chia thuỳ cá tính. Cây sồi sản sinh ra hạt gọi là hạt sồi (acorns) có hình dáng như chiếc bát. Đây là cây rất khoẻ mọc rất nhanh và sống lâu ở thiên nhiên. Trong Bonsai, các cây sồi trồng ở chụa cây cần được bảo vệ bởi sương giá. (các loại sồi Địa Trung Hải nên được bảo vệ khỏi mùa đông có nhiệt độ thấp)
- Cách chăm sóc: Xem tại đây
- Tên thông dụng: Cây cuốc chim – Hackberry
- Tên khoa học: Celtis
- Mô tả: Cây có thân màu ghi và quả hạch tròn, lá có khía và phân nhánh rất đẹp. Không phải loài cây cuốc chim nào cũng chịu được sương giá.
- Cách chăm sóc: Xem tại đây
- Tên thông dụng: Cây chè – Stewartia
- Tên khoa học: Stewartia monadelpha
- Mô tả: Chè là các loại cây có nguồn gốc từ Đông Á và rất dễ nhận biết bởi thân cây có màu cam xen lẫn màu trắng như tuyết.
- Cách chăm sóc: Xem tại đây
- Tên thông dụng: Hoa Tiêu – Chinese pepper hoặc Szechuan pepper
- Tên khoa học: Zanthoxylum piperitum
- Mô tả: Cây Hoa Tiêu là cây cận nhiệt đới với lá hình lông chim lẻ nhỏ rất giống các cây Bonsai indoor. Cây cần được bảo vệ khỏi nhiệt độ thấp hơn 10 độ C / 50 độ F.
- Cách chăm sóc: Xem tại đây
- Tên thông dụng: Bạch quả – Ginkgo
- Tên khoa học: Ginkgo biloba
- Mô tả: Bạch quả là một cây rụng lá với lá hình cánh quạt và có bóng hình trụ. Đây là cây bản địa của Trung Quốc và được coi là cây hoá thạch sống, có niên đại lên đến 270 triệu năm.
- Cách chăm sóc: Xem tại đây
- Tên thông dụng: Sứ sa mạc – Desert rose
- Tên khoa học: Adenium
- Mô tả: Sứ sa mạc là cây mọng nước có nguồn gốc châu Phi và Ả rập với lá căng và có thân dạng củ. Nó mọc ra hoa lớn màu hồng, đỏ hoặc trắng khi có đủ ánh nắng.
- Cách chăm sóc: Xem tại đây
- Tên thông dụng: Đào Nhật đông đỏ – Japanese Winterberry
- Tên khoa học: Ilex serrata
- Mô tả: Đông đào Nhật Bản là một cây rụng lá dạng nhỏ có lá phân thuỳ xanh và hoa hồng nhạt. Cây cái sai quả mọng đỏ kéo dài đến tận mùa xuân.
- Cách chăm sóc: Xem tại đây
- Tên thông dụng: Cây Dương Liễu – Weeping Willow
- Tên khoa học: Salix babylonica
- Mô tả: Đây là cây có cành rủ và các nhánh màu vàng rất dài có xu hướng kéo xuống tận mặt đất. Cây có nguồn gốc từ Trung Quốc và được trồng rộng rãi ở khắp bán cầu Bắc.
- Cách chăm sóc: Xem tại đây
- Tên thông dụng: Cây Bao Báp – Baobab
- Tên khoa học: Adansonia digitata
- Mô tả: Đây là
- Cách chăm sóc: Xem tại đây
Baobab (Adansonia digitata) là cây đặc trưng của trảng cỏ tại các vùng đất thấp ở châu Phi, phía Nam sa mạc Sahara. Nó có thể cao tới 20 mét và phát triển rất lực lượng, thân cây trông như một cái chai với vô số vết nhăn sâu.
- Tên thông dụng: Bằng lăng – Crepe Myrtle
- Tên khoa học: Lagerstroemia indica
- Mô tả: Bằng lăng là cây rụng lá cận nhiệt đới với hoa trắng, tím hoặc hồng và có thân cây màu be mịn màng, có vỏ lột.
- Cách chăm sóc: Xem tại đây
Cây lá rộng thường xanh và có lá đối xứng
- Tên thông dụng: Nữ trinh thảo – Privet
- Tên khoa học: Ligustrum
- Mô tả: Một chi với nhiều loài cây, chủ yếu là cây thường xanh và đôi khi là cây có lá biến thể. Nữ trinh thảo privet phân tán đẹp, rất dễ để trồng thầy cây bụi. Hoa màu trắng, quả màu đen và dễ ra quả nếu không bị cắt tỉa nhiều.
- Cách chăm sóc: Xem tại đây
- Tên thông dụng: Hoàng Dương Châu Âu – Boxwood
- Tên khoa học: Buxus sempervirens
- Mô tả: Thường được trồng trong chậu, làm cây cảnh hoặc cây hàng rào. Hoàng Dương Châu Âu có lá xanh sáng, tròn, nhỏ và có thân cây màu xám tro sáng. Cây này có độc, nhưng không phải miễn nhiễm hoàn toàn với các loài sâu bệnh.
- Cách chăm sóc: Xem tại đây.
- Tên thông dụng: Kim Ngân Hoa – Honeysuckle
- Tên khoa học: Lonicera nitida / pileata
- Mô tả: Đây là loài rất dễ bị nhầm với Hoàng Dương Châu Âu và thực thế chúng có nhiều điểm tương đồng. Hoa và quả thì khá khác nhau hơn nữa Kim Ngân Hoa có lá nhỏ hơn và vỏ lột ra khỏi thân. Kim Ngân Hoa honeysuckle có lá nhỏ và phân tán đẹp nên rất dễ để dùng trồng thành Bonsai.
- Cách chăm sóc: Xem tại đây
- Tên thông dụng: Bạch Đinh Hương, Lục Nguyệt Tuyết, Snowrose
- Tên khoa học: Serissa japonica, Serissa foetida
- Mô tả: Một loại cây có lá nhỏ, hoa trắng nhỏ, thân màu sáng có nguồn gốc từ Đông Nam Á. Một số biến thể có lá màu lạ. Khi cây bị cắt chúng có mùi khá khó chịu. Lục Nguyệt Tuyết có khả năng chịu sương kém và cần nhiệt độ tương đối ấm. Nó khá nhạy cảm với sự thay đổi nhiệt độ và thường thay lá khi thiếu sáng hoặc khi độ ẩm giảm sâu. Đây không phải là lựa chọn cho những người mới chơi ở các vùng ôn đới.
- Cách chăm sóc: Xem tại đây
- Tên thông dụng: Cây Ô Liu – Olive
- Tên khoa học: Olea europaea
- Mô tả: Một cây có nguồn gốc từ Địa Trung Hải cỡ nhỏ và được canh tác bởi con người trong hàng nghìn năm qua. Tốc độ dày thân là rất chậm khi cây già. Lá cây hình ngọn giáo và có màu xanh ghi ở mặt trên và có màu hơi ghi bạc với lông ở mặt dưới. Mùa xuân hoa trắng và vàng có thể nở, sau đó là quả xanh và đen. Cây ô liu rất dễ chăm, chịu được hạn hán tạm thời nhưng không chịu được sương giá. Ở điều kiện khí hậu ôn hoà cây cần có chỗ tránh sương và cần nhiều ánh sáng.
- Cách chăm sóc: Xem tại đây
- Tên thông dụng: Ngọc Bích Lùn – Dwarf Jade
- Tên khoa học: Portulacaria afra
- Mô tả: Là một cây mọng nước có nguồn gốc châu Phi với lá mảnh và thân cây dày. Nó có thể sản sinh hoa trắng. Ngọc Bích Lùn cần nhiều ánh sáng và cần tiếp xúc với ánh nắng. Nó có thể sống ở ngoài trời mùa hè nhưng không chịu được sương. Rất giống cây Ngọc BÍch Jade (Crassula ovata).
- Cách chăm sóc: Xem tại đây
- Tên thông dụng: Cà phê – Duranta
- Tên khoa học: Duranta excelsa
- Mô tả: Cây bụi nhiệt đới với lá xanh sáng, hoa xanh da trời sáng có gai. Quả vàng – cam có độc, nhưng chim bồ câu rất thích ăn chúng. Cây cần nhiều ánh nắng nhưng không chịu được sương.
- Cách chăm sóc: Xem tại đây
- Tên thông dụng: Hoa lồng đèn – Hoa Đăng
- Tên khoa học: Fuchsia
- Mô tả: Có nhiều loài thuộc Fuchsia với màu hoa khác nhau. Chúng nên được bảo vệ khỏi sương giá.
- Cách chăm sóc: Xem tại đây
- Tên thông dụng: Cây Dành dành – Gardenia
- Tên khoa học: Gardenia jasminoides
- Mô tả: Dành dành là cây bụi thường xanh cận nhiệt đới với lá xanh thẫm và hoa trắng kem rất đẹp đi kèm mùi thơm mạnh. Hoa được thụ phấn thì quả màu cam với hình dáng đẹp sẽ phát triển.
- Cách chăm sóc: Xem tại đây
- Tên thông dụng: Đào Kim Nương – Brush Cherry
- Tên khoa học: Eugenia myrtifolia / Syzygium australe
- Mô tả: Đào Kim Nương là cây thường xanh với, dạng bụi nhỏ với lá hình giáo bóng màu xanh đậm. Nó đâm ra hoa trắng và quả đỏ ăn được.
- Cách chăm sóc: Xem tại đây
- Tên thông dụng: Trâm sơ ri – Pitanga
- Tên khoa học: Eugenia uniflora
- Mô tả: Mặc dù là cây bản địa đến từ Brazilian Atlantic Forest, Trâm sơ ri lại được tìm thấy ở rất nhiều quốc gia. Nó có thân nhẵn và màu ghi be.
- Cách chăm sóc: Xem tại đây
- Tên thông dụng: Cây Vọng Cách – Premna Bonsai
- Tên khoa học: Premna serratifolia
- Mô tả: Đây là cây cận nhiệt đới, Obtusifolia, Microphylla và Serratifolia là những lựa chọn phổ biến để trồng Bonsai.
- Cách chăm sóc: Xem tại đây
- Tên thông dụng: Cây Hương Đào – Myrtle
- Tên khoa học: Myrtus communis
- Mô tả: Cây Hương đào là một cây thường xanh dạng bụi có nguồn gốc từ Địa Trung Hải và Bắc Phi và đã được dùng làm cây cảnh từ thời cổ đại.
- Cách chăm sóc: Xem tại đây
Cây lá rộng thường xanh có lá xen kẽ
- Tên thông dụng: Cây chi Sung
- Tên khoa học: Ficus retusa, Ficus benjamina
- Mô tả: Một loại cây nhiệt đới với lá xanh sáng và thân ghi mịn. Nó thường có rễ trên không. Các cây chi sung rất dễ trồng và mọc tốt trong nhà.
- Cách chăm sóc: Xem tại đây
- Tên thông dụng: Cây Cùm rum – Fukien tea
- Tên khoa học: Carmona retusa
- Mô tả: Đây là một cây nhỏ dạng bụi có nguồn gốc từ Đông Nam Á và châu Úc, với vỏ cây nâu ghi có vỏ nứt và các lá bóng xanh sẫm với chấm nhỏ và có ít lông. Hoa trắng và quả màu sẫm có thể xuất hiện vào mùa hè. Cây cùm rum cần nhiệt độ ấm thường xuyên và có khả năng chịu sương giá kém.
- Cách chăm sóc: Xem tại đây
- Tên thông dụng: Hoa Đỗ Quyên – Azalea
- Tên khoa học: Rhododendron
- Mô tả: Có rất nhiều loài và giống với hoa màu sắc rực rỡ. Loài satsuki azalea – Rhododendron indicum là thông dụng nhất trong trồng cây Bonsai và có đến hàng trăm giống khác nhau. Đỗ quyên hoang dã cũng được đánh giá cao. Cây Đỗ Quyên cần đất đặc biệt và phân bón cũng như chế độ nước nhỏ giọt (nước mưa) và không được để cây khô. Chúng nên được bảo vệ khỏi sương giá.
- Cách chăm sóc: Xem tại đây
- Tên thông dụng: Cây Canh Châu – Bird plum
- Tên khoa học: Sageretia theezans
- Mô tả: Một dạng cây nhỏ và bụi đến từ châu Á, có lá xanh nhỏ và bóng. Nó có thể mọc hoa trắng và quả đen. Thân cây màu nâu và tróc vỏ, lộ ra những mảng sáng hơn. Canh châu cần nhiệt đố ấm thường xuyên và không chịu được sương giá.
- Cách chăm sóc: Xem tại đây
- Tên thông dụng: Hoa Giấy – Bougainvillea
- Tên khoa học: Bougainvillea
- Mô tả: Đây là một dạng cây nhỏ, mọc bụi cận nhiệt đới, cũng có dạng cây leo xuất xứ từ Nam Mỹ. Nó có lá hình ngọn giáo hình quả trứng, hoa lớn có gai có thể đỏ tươi (ở hầu hết trường hợp) nhưng cũng có màu trắng, vàng và cam. Hoa giấy cần nhiều ánh sáng mặt trời trực tiếp và không chịu được sương giá.
- Cách chăm sóc: Xem tại đây
- Tên thông dụng: Nguyệt Quất – Orange Jessamine
- Tên khoa học: Murraya paniculata
- Mô tả: Đây là cây nhỏ dạng bụi nhiệt đới với lá xe kẽ dạng kép, hoa trắng có mùi hương và quả dạng trứng màu cam sẫm nhỏ với hai hạt. Thân cây màu be hoặc trắng. Cây ưa ấm và cần nhiều ánh sáng.
- Cách chăm sóc: Xem tại đây
- Tên thông dụng: Cây Bê Ri
- Tên khoa học: Cotoneaster
- Mô tả: Đây là một cây bụi có nguồn gốc từ tây nam Trung Hoa và có họ hàng với các loài crataegus.
- Cách chăm sóc: Xem tại đây
- Tên thông dụng: Ô liu gai – Silverberry
- Tên khoa học: Eleagnus pungens
- Mô tả: Chi Nhót là một cây bụi thường xanh hoặc rụng lá với số lượng lớn loài có nguồn gốc từ châu Á, có hoa và quả.
- Cách chăm sóc: Xem tại đây
- Tên thông dụng: Cây Kim Ngân – Money tree Bonsai
- Tên khoa học: Pachira aquatica
- Mô tả: Pachira aquatica (Money tree) là một cây indoors thông dụng, có thân cây bện. Đây là một cây mang ý nghĩa may mắn và phát tài.
- Cách chăm sóc: Xem tại đây
- Tên thông dụng: Ngũ Gia Bì – Hawaiian Umbrella
- Tên khoa học: Schefflera
- Mô tả: The Dwarf Umbrella Tree là một cây lá kép nhiệt đới rất thích hợp làm cây Bonsai trong nhà. Nó có thể sống với ánh sáng mờ và độ ẩm thấp, nhưng nên tránh để nó trong môi trường nhiệt độ thấp hơn 10 độ C / 50 độ F.
- Cách chăm sóc: Xem tại đây
- Tên thông dụng: Cây Me Keo – Brazilian Rain Tree
- Tên khoa học: Chloroleucon / Pithecellobium
- Mô tả: The Brazilian Rain Tree như tên của nó, có nguồn gốc từ các rừng mưa ở Brazil. Nó có lá kép và khép lại khi trời tối và mở ra khi trời sáng. Chúng có hoa có mùi hương nhẹ.
- Cách chăm sóc: Xem tại đây
- Tên thông dụng: Nhựa Ruồi châu Âu – Japanese Holly
- Tên khoa học: Ilex crenata
- Mô tả: The Japanese Holly là một cây có nguồn gốc từ Đông Trung Quốc, Nhật, Hàn Quốc và Đài Loan. Đây là một cây nhỏ dạng bụi thường xanh, có lá nhỏ hoa nhỏ và quả đen, chịu được việc cắt tỉa liên tục.
- Cách chăm sóc: Xem tại đây
- Tên thông dụng: Cây chi cam chanh – Citrus, Lemon and Orange
- Tên khoa học: Citrus limon / Citrus sinensis
- Mô tả: Các loài thuộc chi Cam Chanh khác nhau là các cây cận nhiệt đới có nguồn gốc từ Trung Hoa. Chúng ra hoa trắng có mùi thơm và quả màu cam hoặc xanh. Kích thước quả phụ thuộc vào giống.
- Cách chăm sóc: Xem tại đây
Thông và các loại cây lá kim
Cây lá kim thường xanh với cách phát triển tán lá dạng kéo dài
- Tên thông dụng: Duyên Tùng – Chinese juniper
- Tên khoa học: Juniperus chinensis
- Mô tả: Đây là một loại tùng với tán lá giống như vảy mềm rất tinh tế, dựa vào các giống mà có thể có màu xanh sáng hoặc xanh thẫm hoặc xanh đậm và có thể thưa hơn hoặc dày hơn. Thân thường xoắn và có dáng cong và trên thân thường có lũa (gỗ chết). Đây là những loài phổ biến trong Bonsai. Duyên Tùng rất dễ chăm sóc, nhưng đừng tưới nước quá nhiều. Nếu cây bị stress nó có thể mọc thêm nhiều tán lá có nhiều lá kim.
- Cách chăm sóc: Xem tại đây
- Tên thông dụng: Cây Bách Xù – Needle juniper – Japanese juniper
- Tên khoa học: Juniperus rigida
- Mô tả: Các loài thuộc bách xù Japanese juniper với lá sắc nhọn thường chỉ có trong các cửa hàng Bonsai, nhập khẩu từ châu Á. Loại phù hợp với Bonsai khá giống Duyên Tùng Chinese juniper.
- Cách chăm sóc: Xem tại đây
- Tên thông dụng: Bách xù chung – Common juniper
- Tên khoa học: Juniperus communis
- Mô tả: Đây là những loài của châu Âu có lá sắc, nhỏ hơn và mềm hơn các cây thuộc giống bách xù Japanese needle. Đây là những loài được bảo vệ và không thể thu hoạch được từ tự nhiên, nhưng có những giống được trồng ở vườn ươm rất thích hợp để làm cây Bonsai.
- Cách chăm sóc: Xem tại đây
- Tên thông dụng: Vân Sam Na Uy – European spruce
- Tên khoa học: Picea abies
- Mô tả: Vân Sam Na Uy (spruce) khá thông dụng để làm cây Bonsai, trái ngược với linh sam (fir) nhưng lại rất dễ bị nhầm lẫn. Spruce mọc rộng rãi ở khu vực rừng núi. Lá kim của nó ngắn và sắc mọc xung quanh cành cây. Các nón (cones) treo lơ lửng (của linh sam fir thì thẳng đứng). Vân sam spruce thông dụng trong Bonsai bởi vì chúng có vỏ đẹp và lá ngắn. Nó không dễ để chơi vì khó uốn và các cành được buộc dây có xu hướng trở lại dáng ban đầu sau nhiều năm. Cây vân sam non không nổi bật, nhưng cây già nhìn rất hấp dẫn và có thể có lũa (gỗ chết). Vân sam cần nhiều ánh sáng mặt trời tránh mùa đông.
- Cách chăm sóc: Xem tại đây
- Tên thông dụng: Vân sam Yezo – Yezo-spruce
- Tên khoa học: Picea jezoensis
- Mô tả: Vân Sam Nhật Bản Japanese spruce là loại cây hiếm và đắt. Nó có lá ngắn hơn các cây vân sam châu Âu (European spruce) và thường có dáng đẹp hơn, với các chăm sóc tương tự. Nó cũng cần được bảo vệ tránh sướng giá.
- Cách chăm sóc: Xem tại đây
- Tên thông dụng: Thanh Tùng Châu Âu – European yew
- Tên khoa học: Taxus baccata
- Mô tả: Đây là một cây bụi nhỏ thường được trồng ở hàng rào. Tán lá xanh sẫm và quả rất bắt mắt với gai đỏ sáng. Thanh Tùng là cây lá kim, nhưng bẹ không có các cones (đây là một điều trái ngược). Đây là một trong vài loại Thanh Tùng có thể sống trong bóng râm. Trong chậu Bonsai chúng cần được bảo vệ khỏi sương giá bới vì dễ dạng carnose chống ô xy hoá rất nhạy cảm. Các phần của cây đều có độc, ngoại trừ phần arils đỏ.
- Cách chăm sóc: Xem tại đây
- Tên thông dụng: Thanh Tùng Nhật Bản – Japanese yew
- Tên khoa học: Taxus cuspidata
- Mô tả: Khá giống cây thanh tùng châu Âu, nhưng có lá kim cứng hơn và nhỏ hơn.
- Cách chăm sóc: Xem tại đây
- Tên thông dụng: Liễu Sam – Cryptomeria japonica
- Tên khoa học: Cryptomeria japonica
- Mô tả: Đây là cây quốc thụ của Nhật Bản với dáng thẳng đứng, nên rất hay được dùng làm Bonsai Liễu Sam. Chúng cần được giữ ẩm và cần bảo vệ khỏi sương giá.
- Cách chăm sóc: Xem tại đây
- Tên thông dụng: Tùng La Hán Lá dài – Buddhist pine
- Tên khoa học: Podocarpus macrophyllus
- Mô tả: Đây là một dạng cây bụi nhiệt đới với lá xanh thẫm, to và dạng kim. Quả có gai, giống như cây liễu sam. Cây cần giữ ấm thường xuyên và không chịu được băng giá.
- Cách chăm sóc: Xem tại đây
- Tên thông dụng: Cây Cối Bách – Hinoki cypress
- Tên khoa học: Chamaecyparis obtusa
- Mô tả: Đây là một loại cây có lá như vảy tinh tế có nguồn gốc từ Nhật Bản và tán lá xoè ra như quạt. Hinoki Bonsai thường được giữ khô ráo và tránh khỏi sương giá.
- Cách chăm sóc: Xem tại đây
- Tên thông dụng: Cây Ngoạ Tùng – Sawara cypress
- Tên khoa học: Chamaecyparis pisifera
- Mô tả: Đây là một cây nguồn gốc Nhật bản và có rất nhiều giống được tạo ra trong vườn ươm. Sawara cypress Bonsa nên được giữ ẩm và tránh khỏi sương giá.
- Cách chăm sóc: Xem tại đây
- Tên thông dụng: Trắc Bách Diệp – Mediterranean cypress
- Tên khoa học: Cupressus sempervirens
- Mô tả: Đây là một loài cây thuộc họ Hoàng Đàn có nguồn gốc từ các khu vực Địa Trung Hải.
- Cách chăm sóc: Xem tại đây
- Tên thông dụng: Tuyết Tùng – Cedar
- Tên khoa học: Cedrus
- Mô tả: Tuyết Tùng là những cây cao, cành mọc theo bậc, với các chồi lưỡng hình. Cây rất thích hợp với môi trường đồi núi.
- Cách chăm sóc: Xem tại đây
- Tên thông dụng: Hồng Sam – Coast Redwood
- Tên khoa học: Sequoia sempervirens
- Mô tả: Một loại cây thường xanh mọc thẳng đứng với lá kim mềm, có nguồn gốc từ các khu vực ven biển và Bắc California và Oregon. Cây cao nhất thế giới là một cây Hồng Sam.
- Cách chăm sóc: Xem tại đây
Cây lá kim thường xanh với cách phát triển tán lá dạng vòng xoắn
- Tên thông dụng: Thông Đen Nhật Bản – Japanese black pine
- Tên khoa học: Pinus thunbergii
- Mô tả: Đây là một loại thông cứng có nguồn gốc từ các bờ biển phía Nam Nhật Bản với lá sắc, cứng mọc thành từng cặp và vỏ cây sù sì rất đẹp. Trồng và chăm sóc cây thông đen không hề dễ dàng bởi vì nó đòi hỏi kỹ thuật đặc biệt để giảm chiều dài của lá kim. Thông đen cần nhiều ánh sáng mạnh và nhiệt độ ấm, cũng như cần tránh sương giá lạnh.
- Cách chăm sóc: Xem tại đây
- Tên thông dụng: Thông đỏ Nhật Bản – Japanese red pine
- Tên khoa học: Pinus densiflora
- Mô tả: Thông đỏ Nhật Bản được tìm thấy ở Nhật Bản, Hàn Quốc và Trung Quốc. Vào mùa đông các lá kim sẽ chuyển màu vàng.
- Cách chăm sóc: Xem tại đây
- Tên thông dụng: Thông trắng Nhật Bản – Thông Năm Kim – Japanese white pine / five needle pine
- Tên khoa học: Pinus parviflora
- Mô tả: Đây là những loài thông tao nhã đến từ các khu vực vùng núi Nhật Bản, thường có lá kim xoắn, Điều đặc biệt là có tận năm lá kim mọc ra từ một búi, trong khi các loại thông khác thường chỉ có vài cặp hai lá kim. Thông trắng có vỏ mịn lúc cây còn non nhưng thường có màu đen, màu pha trộn với vỏ cây sù sì. Thông trắng cần đất thoát nước tốt và cần được bảo vệ khỏi sương giá.
- Cách chăm sóc: Xem tại đây
- Tên thông dụng: Thông rừng – Scots pine
- Tên khoa học: Pinus sylvestris
- Mô tả: Đây là những loài thông mọc rộng rãi ở châu Âu và có thể dễ dàng nhận ra bởi vỏ cây màu đỏ ở phần thân trên. Lá kim mảnh hơn các loại thông núi. Thông rừng scots pine rất phù hợp với nhiều dáng Bonsai, có phân tán đẹp và tán lá tinh tế. Cây dễ trồng và có thể chịu sương giá, nhưng giống như hầu hết các loại thông khác chúng rất cần ánh sáng mặt trời và không ưa đất ẩm.
- Cách chăm sóc: Xem tại đây
- Tên thông dụng: Thông núi – Mountain pine
- Tên khoa học: Pinus mugo
- Mô tả: Loại thông châu Âu này rất phù hợp với các mục đích trồng Bonsai và có thể phát triển lá kim ngắn. Ở tự nhiên thân thường uốn cong và xoắn rất đẹp, gỗ lũa (gỗ chết) rất đẹp và bền. Thông núi là loại chịu được sương và dễ chăm, nhưng ko ưa ẩm.
- Cách chăm sóc: Xem tại đây
- Tên thông dụng: Thông vỏ trắng Bắc Mỹ – Ponderosa pine
- Tên khoa học: Pinus ponderosa
- Mô tả: Thông vỏ trắng Bắc Mỹ là một loại cây bản địa lớn của Mỹ, vỏ nó giúp việc phân loại cây khi có mảng khá lớn với các vết nứt đen.
- Cách chăm sóc: Xem tại đây
Cây lá kim rụng lá
- Tên thông dụng: Thông Lá xám – European larch
- Tên khoa học: Larix decidua
- Mô tả: Thông Lá Xám là một loại cây thông ở các vùng núi Châu Âu. Lá kim mọc thành bụi hoặc các chùm ngắn và thậm chí là các chùm dài. Chúng rất linh hoạt và mềm, không sắc. Vào mùa thu các tán lá chuyển màu vàng và rụng lá. Cây này dễ chăm sóc, thích ánh sáng mặt trời và chịu được sương giá. Nó cũng rất phù hợp để trồng thành Bonsai.
- Cách chăm sóc: Xem tại đây
- Tên thông dụng: Tùng Nhật Bản – Japanese larch
- Tên khoa học: Larix kaempferi
- Mô tả: Đây là một cây lá kim rụng lá rất giống Tùng châu Âu (thông lá xám), rất dễ lai tạo. Tùng Nhật có dáng rậm hơn, chồi dài đỏ và vảy lông trên các nón (cones).
- Cách chăm sóc: Xem tại đây
- Tên thông dụng: Thông rụng lá Nhật – Hybrid larch
- Tên khoa học: Larix eurolepis
- Mô tả: Một loài lai tạo giữa Japanese larch và European larch. Nó có đặc tính pha trộn giữa hai loài, nhưng thậm chí còn có bụi rậm hơn.
- Cách chăm sóc: Xem tại đây
- Tên thông dụng: Cây Bụt Mọc – Bald cypress
- Tên khoa học: Taxodium distichum
- Mô tả: Đây là một cây từ miền nam Hoa Kỳ và Trung Âu với khả năng mọc được trên đất ẩm. Lá xen kẽ, xanh sáng vào mùa xuân, sau đó chuyển dần sang màu xanh, chúng mềm và không sắc, Tương phản với các loại Larch là nó không có bụi lá kim, mà các lá kim được phân bổ xung quanh các chồi dài và ở các bên của chồi bên. Bụt mọc mọc thẳng đứng và thường được dùng để làm Bonsai dáng trực. Cây Bụt Mọc – Bald cypress cần được bảo vệ khỏi sương.
- Cách chăm sóc: Xem tại đây
- Tên thông dụng: Thuỷ Sam – Dawn redwood
- Tên khoa học: Metasequoia glyptostroboides
- Mô tả: Đây là một loài cây có nguồn gốc từ Trung Quốc và nhìn rất giống bụt mọc, nhưng có lá đối xứng. Thuỷ sam không ưa đất mềm, đối ngược với bụt mọc. Nó cần bảo vệ khỏi sương muộn vào mùa xuân.
- Cách chăm sóc: Xem tại đây