GIỐNG CYPRIPEDIUM A. Loài Cypripedium lanuginosum Cypripedium lanuginosum (cùng nghĩa như loài C. lanuginosa) chúng cùng họ với C. himalaicum và là một loài Lan lùn. PHÂN BỐ THEO ĐỊA DƯ. Miền tây Trung quốc. MÔI TRƯỜNG SỐNG. C. lanuginosum thích sống trong các rừng già và là loài sống trên núi. Môi trường sống của chúng không khác […]
Danh sách các bài viết có Thẻ: Trung Hoa
Paphiopedilum delenatii Guillaumin Dẫn nhập Paphiopedilum delenatii là một trong những loài Lan hài đẹp nhất của Việt Nam, trong giống Paphiopedilum. Nó được phát hiện bởi một người lính Pháp ở Bắc kỳ, Việt Nam vào năm 1913. Khi đó cây Lan này được gởi đến cho ông Delenat, thời gian ấy ông là giám đốc […]
Paphiopedilum emernosii Koopowitz & Gribb Cùng loài Paphiopedilum huonglanae N.T. Tich Tạp chí Hoa Cảnh số 3, 10-11 (1998) Paphiopedilum emernosii var. huonglanae trong tạp chí Hoa Cảnh số 4, 12 (1998) Nhập đề Paphiopedilum emernosii có thể được coi là một loài Lan hài gây ấn tượng trong phạm vi một phân giống (subgenus). Có rất ít thông tin […]
Paphiopedilum malipoense Chen & Tsi Nhập đề M. Feng, nhà làm vườn Trung quốc đã sưu tập được một loài ở Yunnan, một tỉnh ở vùng tây nam Trung quốc vào đầu tháng Mười một năm 1947. Mặc dù đã có ít nhất một cây mẫu được tìm thấy trong vườn thảo mộc của trường […]
Paphiopedilum villosum (Lindley) Stein Tên cũ Cypripedium villosum Lindley Đồng nghĩa Cordula villosa (Lindley) Rolfe Dẫn nhập Paphiopedilum villosum được phát hiện vào năm 1853 bởi Thomas Lobb ở vùng núi huyện Mawlamyine (trước kia là Moulmein) tại miền đông nam Myanmar (trước là Burma), cách mặt nước biển 1.600 m. Cây này lần đầu tiên được […]
Paphiopedilum esquirolei Schlechter Tên cũ Cordule esquirolei (Schlechter) Hu Paphiopedilum hirsutissimum var. esquirolei (Schlechter) Karasawa & Saito Dẫn nhập Khái niệm về Paphiopedilum esquirolei được dựa trên những cây được sưu tập bởi Cha Joseph Henri Esquirol trong tháng Sáu, 1912 tại tỉnh Quý Châu, Trung quốc. Khi phân loại ta thường xét chúng như một biến loài của […]
Papiopedilum appletonianum (Tiếp theo kỳ trước) Nguồn gốc tên gọi Tên appletonianum đặt cho loài này để vinh danh ông W. M. Appleton, người đầu tiên đã nuôi loài này ra hoa. Mô tả Paphiopedilum appletonianum là một loài thảo mộc lâu năm trong những vùng lá rừng mục. Thân khá ngắn, chỉ cao 2 đến 3 cm, […]
Phân giống (Subgenus) Sigmatopetalum (Tiếp) Paphiopedilum purpuratum (Lindley) Stein (Tiếp theo) Phân bố và thói quen sinh trưởng Có nguồn gốc từ Hong Kong và các khu vực phụ cận tỉnh Quảng Đông, miền đông nam Trung Quốc. Bộ sưu tập vừa qua được biết là từ đảo Hải Nam. Loài lan nay mọc ở […]
Phân giống (Sub-genus) Polyantha (Tiếp theo) 79) Paphiopedilum dianthum Tang &Wang Trùng tên Paphioepdilum parishii var. dianthum (Tang & Wang) Karasawa & Saito Paphiopedilum aranianum Petchleung Dẫn nhập Paphiopedilum dianthum có quan hệ rất gần với Paph. parishii. Dù sao chúng khác Paph. parishii ở điểm nó có cái vòi hoa dựng đứng với một vài hoa và hoa của nó hơi lớn […]
Chi lan Calanthe có khoảng trên 200 loài Địa Lan, mọc tại Châu Á, Châu Phi, Trung Mỹ và Châu Úc . Trong đó chỉ có một it loài nguyên thủy và vài loài lai tạo là được trồng tương đối phổ biến. Theo “Lan Rừng VN: Từ A-Z” (Bùi xuân Đáng) tại Việt Nam […]
.Các loại Địa Lan với nguồn gốc từ Trung Hoa, dần được lan truyền và phổ biến đến các khu vực Châu Á và ngày nay lan rộng ra cả thế giới. Những người yêu lan coi đó là một đạo lý và đạo chơi lan và họ truyền bá nó tới rộng khắp mọi […]
Acanthephippium (Lan Yên Ngựa) là một chi lan gồm 12 loài thuộc họ Orchidaceae (họ Lan). Loài lan này sinh sống trên mặt đất, phân bố ở cận nhiệt đới đến Trung Hoa, tiểu lục địa Ấn Độ nhiệt đới và tây nam Thái Bình Dương. Thân chúng có thể cao đến 80 cm. Chi […]