HỌ PHỤ III NEOTTIOIDEAE (TT) SPIRANTHES L.C. RICH. Đây là giống Địa Lan có mặt khắp nơi, điểm nổi bật ở chỗ lá hẹp và phát hoa đứng thẳng mang nhiều hoa nhỏ, xếp xoắn ốc. Phấn khối có 2 đường nứt sâu. Khoảng 30 – 50 loài. Ở Việt Nam chỉ có 1 loài […]
Danh sách các bài viết có Thẻ: Ấn Độ
HỌ PHỤ III NEOTTIOIDEAE (TT). ERYTHRODES BLUME Đặc điểm là lá màu lục, xoan, bất xứng. Lá đài sau và 2 cánh bên tạo cái mũ chụp đằng sau hoa; 2 lá đài bên trải ra; móng nhô ra giữa chúng, bên trong không có u bướu hay lông. Giống này có khoảng 100 […]
HỌ PHỤ III NEOTTIOIDEAE. (TT) LUDISIA A. RICH Giống này được A. Richard đặt ra vào năm 1825 khi tách loài Goodyera discolor mà Ker – Gawl. mô tả năm 1818. Theo Holttum 1957, tất cả các loài của Ludisia chỉ là biến đổi của một loài và vì vậy Hunt năm 1970 đã cho tất cả […]
Mô tả và cách trồng Hoa Lan Pteroceras và lan Pterostylis Lan Pteroceras. Xuất xứ của tên gọi: Trong tiếng Hy-lạp, ptero có nghĩa là cái cánh, và ceras có nghĩa là cái sừng, điều này được căn cứ vào một chi tiết ở dưới đế của môi. Tông: Vandeae. Tông phụ: Aeridinae. Phân bố: […]
HỌ PHỤ III NEOTTIOIDEAE. (TT) ZEUXINE LINDL. Địa lan nhỏ, thân bò ngang rồi đứng, phần bò có rễ ở mắt. Lá nhỏ, có cọng hay không, thường héo tàn trước khi ra hoa. Phát hoa tận ngọn, có vài hoa hay nhiều hoa khá nhỏ. Hoa chỉ nở hé. Lá đài trên và 2 […]
HỌ PHỤ IV ORCHIDOIDEAE 1a. Nướm lõm (tông phụ Orchidinae) ………………….. 2. 1b. Nướm lồi hay có cọng (tông phụ Habenariinae) ……………………3. 2a. Củ dài hay dạng như bàn tay. Thân nhiều lá. Lá hoa lớn hơn hoa, gần giống lá bình thường –> Brachycorythis. 2b. Củ tròn. Nhụy lép mảnh mai, phần nào dính với […]
HỌ PHỤ IV ORCHIDOIDEAE (TT) PECTEILIS RAFINESQUE Giống này do Rafinesque thiết lập năm 1836. Ở Việt nam có 4 loài có thể phân biệt như sau: 1a. Thùy bên của môi xẻ tua ……………..2. 1b. Thùy bên của môi không xẻ ……………3. 2a. Hoa to cỡ 6 – 10 cm đường kính, lá đài […]
HỌ PHỤ IV ORCHIDOIDEAE (TT) HABENARIA WILLDENOWN Đây là giống phân bố rộng lớn trên địa cầu. Chúng có những biến đổi trong chi tiết của cấu trúc trụ, đặc biệt là ở nướm, vì vậy J. J. Smith thì chia Habenaria ra làm 3 giống Platanthera, Peristylus và Habenaria. Schlechter thì chỉ thừa nhận […]
1. Trên thế giới Trong suốt một thập kỷ qua, Thái Lan vẫn giữ vững vị trí quốc gia sản xuất và xuất khẩu hoa Lan lớn nhất thế giới. 50% hoa Lan ở Thái Lan được trồng để xuất khẩu, 50% còn lại tiêu thụ trong nước. Hàng năm, Thái Lan sản xuất tới […]
Paphiopedilum druryi (Beddome) Stein Tên cũ Cypripedium druryi Bedome Đồng âm Cordula druryi (sic.) (Bedome) Rolfe Dẫn nhập Vào khoảng năm 1865 Paphiopedilum druryi đã được bà J. A. Brown phát hiện, trên “Aghusteer Hill” ở miền tây Ghats, bang Kerala, miền nam Ấn Độ. Cây lan này được tướng H. Drury thuộc quân đội Anh thu lượm. Về […]
Paphiopedilum spicerianum (Master & T. Moore) Pfitzer Tên cũ Cypripedium spicerianum Masters & T. Moore Cùng tên Cordula spiserianum (Reichenbach fil. [sic.] Rolfe Dẫn nhập Mùa thu năm 1878, có một cây Lan hài mà trước kia người ta chưa biết tên nó là gì đã nở hoa trong nhà kính của ông Spicer và phu nhân thuộc […]
Phân giống (Subgenus) Sigmatopetalum 38) Paphiopedilum venustum (Wallich ex Sims) Pfitzer Tên cũ Cypripedium venustum Wallich ex Sims Cùng tên Stimegas venustum (Wallich ex Sims) Rafinesque Cordular venusta (Wallich ex Sims) Rolfe Dẫn nhập Paphiopedilum venustum được phát hiện bởi Wallich ở Sylhet (ngày nay là một huyện của Bangladesh) vào năm 1816 và, mặc dù trước đây người […]