Nguồn: Indotestudo elongata (Blyth 1854) – Elongated Tortoise, Yellow-headed Tortoise, Yellow Tortoise – Testudinidae — Indotestudo elongata 096.1 Conservation Biology of Freshwater Turtles and Tortoises: A Compilation Project of the IUCN/SSC Tortoise and Freshwater Turtle Specialist Group A.G.J. Rhodin, P.C.H. Pritchard, P.P. van Dijk, R.A. Saumure, K.A. Buhlmann, J.B. Iverson, and R.A. Mittermeier, Eds. Chelonian […]
Danh sách các bài viết có Thẻ: 2001
Tên khoa học của Rùa Núi Vàng Rùa núi vàng (danh pháp hai phần: Indotestudo elongata) là một loài rùa thuộc họ Rùa núi (Testudinidae), chi Indotestudo, phân bố ở Đông Nam Á và một phần Nam Á. Tên tiếng Việt: Rùa Núi Vàng Tên khác: Testudinidae, Testudinoidea, Testudines Tên tiếng Anh khác: Elongated Tortoise, Yellow-headed tortoise, Pineapple Tortoise, Yellow Tortoise, Red-nosed Tortoise. […]
Aptenia cordifolia là một loài thực vật có hoa thuộc ngành Thực Vật Có Hoa, bộ Caryophyllales (bộ Cẩm Chướng) trong họ Aizoaceae (Họ Phiên hạnh), chi Aptenia. Loài này được (L.f.) Schwantes mô tả khoa học đầu tiên năm 1928. Tên thông dụng: Baby sun rose, red aptenia (Eng.); rooi brakvygie, brakvygie (Afr.); Ibohlololo, uncolozi omncane (Zulu) Loài […]
Mô tả và cách trồng Hoa Lan Phragmipedium. Nguồn gốc tên gọi: Phragma theo tiếng Hy Lạp có nghĩa là ngăn cách, pedilon có nghĩa là môi của hoa. Dựa vào nhụy hoa chia làm ba ngăn và hình dạng của môi. Tông phụ: Cypripedioideae. Phân bố: có đến hơn 20 loài ở Mexico, Trung […]
Trong nhiều năm qua, do giá trị kinh tế và giá trị thẩm mỹ của cây hoa Lan cao mà trên thế giới các nước tiên tiến đã sử dụng các kỹ thuật truyền thống và hiện đại vào chọn tạo giống hoa nói chung và hoa Lan nói riêng đã đạt được những kết […]
1. Các nghiên cứu về thu thập, đánh giá giống. Ở Việt nam cũng có nhiều nghiên cứu về thu thập, lưu giữ nguồn gen hoa Lan bản địa và nhập nội. Năm 1991, Phân viện Sinh học Đà Lạt đã tổ chức thu thập các loại lan rừng của Lâm Đồng bao gồm Hoàng […]
Trong bối cảnh thiết kế nội thất, thật khó để tưởng tượng những cây hoa cúc và cây sung lá non không được bao quanh bởi bàn cà phê bằng đá cẩm thạch, bảng hiệu đèn neon hay những chiếc gối nhung màu hồng thiên niên kỷ. Đối với nhiều ánh đèn sân khấu như […]
Paphiopedilum vietnamense Gruβ & Perner Cùng loài Paphiopedilum hilmari Senghas & Schettler Paphiopedilum mirabile Cavestro & Chiron Dẫn nhập Trong thời gian chỉ sáu tuần lễ, người ta đã xuất bản ba lần về loài Lan thần thoại này. Gruβ & Perner xuất bản ngày 11 tháng Giêng năm 1999 với tên gọi Paphiopedilum vietnamense. Tiếp sau đó […]
Phân giống (Subgenus) Sigmatopetalum (Tiếp) 68) Paphiopedilum sugiyamanum Cavestro Dẫn nhập Paphiopedilum sugiyamanum được mô tả trên cơ sở các đặc điểm của cây Lan được sưu tập vào tháng Ba năm 2001, trên một ngọn đồi ở Sabah, hướng đông bắc đảo Borneo. Một số bức hình cho thấy nhiều nghi ngờ về những […]
Nguồn: http://walter-pall-bonsai.blogspot.com – Walter Pall (06/2007) Dịch và biên tập: Admin codai.net NVDzung (04/11/2019) Đây là một cây thông Mugo, Pinus Mugo, được thu thập năm 1985 bởi Serge Clemence tại Thuỵ Sỹ (Switzerland). Nó được tìm thấy con đường để vào vườn của tôi vào năm 1996. Ngay từ đầu, rõ ràng cây đã […]
Nguồn: http://walter-pall-bonsai.blogspot.com – Walter Pall (05/2007) Dịch và biên tập: Admin codai.net NVDzung (04/11/2019) Đây là một cây được Andy Smith thu thập tại Nam Dakota (South Dakota) và có mặt tại vườn ươm Brussel’s Nursery năm 1999. Rõ ràng nó quá đắt (tôi không tin là không ai nhìn thấy tiềm năng) và không […]
Nguồn: http://walter-pall-bonsai.blogspot.com – Walter Pall (05/2007) Dịch và biên tập: Admin codai.net NVDzung (02/11/2019) Cây Bách Xù Núi Rocky (Rocky Mountain Juniper, Juniperus scopulorum) này được thu thập tại South Dakota vào những năm 1990s bởi Andy Smith. Tôi đã đến vườn ươm Brussel’s Nursery nơi không ai muốn mua (mặc dù giá khá hợp […]