HỌ PHỤ IV ORCHIDOIDEAE (TT) HABENARIA WILLDENOWN Đây là giống phân bố rộng lớn trên địa cầu. Chúng có những biến đổi trong chi tiết của cấu trúc trụ, đặc biệt là ở nướm, vì vậy J. J. Smith thì chia Habenaria ra làm 3 giống Platanthera, Peristylus và Habenaria. Schlechter thì chỉ thừa nhận […]
Danh sách các bài viết có Thẻ: 1983
Loài Cypripedium shanxiense S. C. Chen sp. nov. Chen đã mô tả loài này vào năm 1983 là có mối quan hệ với loài C. henryi Rolfe và vẫn thuộc vào chi Cypripedium. PHÂN BỐ THEO ĐỊA DƯ. tỉnh Shanxin, Trung quốc là nơi phát hiện ra loài Lan này. MÔI TRƯỜNG SỐNG. Loài này ưa sống ở những […]
Paphiopedilum armeniacum (S.C. Chen & Liu) Ít người biết về sự phát hiện ra loài Paphiopedilum armeniacum. Lần đầu tiên được Chen & Liu mô tả dựa trên cây Lan do A. L. Zhang sưu tập được vào năm 1979. Đầu tiên, khi xếp chúng vào nhóm nào còn khá lúng túng. Chen & Liu so sánh […]
Papiopedilum appletonianum (Tiếp theo kỳ trước) Nguồn gốc tên gọi Tên appletonianum đặt cho loài này để vinh danh ông W. M. Appleton, người đầu tiên đã nuôi loài này ra hoa. Mô tả Paphiopedilum appletonianum là một loài thảo mộc lâu năm trong những vùng lá rừng mục. Thân khá ngắn, chỉ cao 2 đến 3 cm, […]
Pahiopedilum bullenianum (Tiếp theo bài 46) Paphiopedilum linii được Schoser mô tả (1966), thời gian ấy ông là giám đốc Frankfurt Municipal Botanic Gardens. Bản mô tả đó được dựa trên các cây Lan được sưu tập cách Kuching ở Sarawak, Boneo. Schoser đưa vào dòng lan để đặt tên vinh danh Mrs. Phyllis Sheridan-Lea, người […]
Paphiopedilum bullenianum (Tiếp theo và hết) Các biến loài và biến thể của Paphiopedilum bullenianum Paphiopedilum bullenianum var. celebesense (Fowlie & Birk) Cribb Biến loài này lúc đầu được mô tả là ở cấp độ loài với tên Paphiopedilum celebesense Fowlie & Birk trong tạp chí Orchid Digest (1980). Nó khác với Paphiopedilum bullenianum thuần ở chỗ cánh hoa ngắn hơn và ít […]
Phân giống (Subgenus) Sigmatopetalum (Tiếp) Paphiopedilum sukhakulii Schoser & Songhas Trùng tên Paphiopedilum dixlerianum Braem & Chiron Dẫn nhập Paphiopedilum sukhakulii được tìm thấy bởi Prasong Sukhakul, một nhà làm vườn người Thái, ở miền bắc quê hương ông, tuy nhiên những người dân ở đó lại cho biết các cây này được ông ấy mua […]
Phân giống (Sub-genus) Polyantha (Tiếp theo) 80) Paphiopedilum adductum Asher Dẫn nhập Năm 1979, cuối cùng Dr. Jack Fowlie cũng đặt sự quan tâm vào lan hài trong bộ sưu tập của Ray Rands. Các cây làn này lúc đầu ngỡ rằng là được ông bà Urban chuyển tới từ đảo Palawan của Philippines. Năm […]
Phân giống (Sub-genus) Polyantha (Tiếp theo) 82) Paphiopedilum elliottianum (O’Brien & Gower) Stein Tên cũ Cypripedium elliottianum O’Brien Selenipedium elliottianum Gower Trùng tên Papiopedilum rothschildianum var. elliottianum (O’Brien) Pfitzer Dẫn nhập Điều bí ẩn của Paphiopedilum elliottianum, một trong những vấn đề đầu tiên khi tham gia vào việc làm rõ giống phụ Polyantha trong giống Paphiopedilum. Dòng lan này đã từng là chủ […]
Chào các bạn! Sau đây là bài viết của trường Đại học Nông Lâm do PGS. TS Đào Thanh Vân cùng Ths. Đặng Thị Tố Nga làm chủ biên. Trong bài viết này, tác giả đã đào khá sâu về kỹ thuật trồng Địa Lan (Cymbidium), nếu bạn có hứng thú với loài Địa Lan […]
- 1
- 2