Người dịch: Hoàng Yến Fittonia – Lá May Mắn có màu sắc cầu vồng nhưng nổi tiếng là một loại cây khá khó nuôi. Khi Codai.net chúng tôi chia sẻ một bức ảnh về cây của mình vào cuối năm ngoái trên Instagram của mình, tôi đã nhận được RẤT NHIỀU tin nhắn hỏi làm […]
Danh sách các bài viết có Thẻ: 1980
Biên tập: Dũng Cá Xinh Dịch: Thu Hà Tiếng Việt Tất cả chúng ta đều có nhu cầu nuôi dưỡng và chăm sóc các sinh vật khác. Có thể bạn chưa sẵn sàng cho một con mèo, con chó hoặc con cá, nhưng mang về nhà mình một cây cảnh có thể đáp ứng […]
Chắc các bạn đã từng nhìn thấy cây này ở một quán cafe nào đó, ở nhà một người bạn nào đó hoặc trên một bức ảnh nào đó. Nó đã từng là một cây HOT điên đảo và đến giờ vẫn là một trong những lựa chọn hàng đầu trong danh sách các cây […]
Bộ Testudines - Bộ Rùa, Chi Indotestudo, Họ Testudinidae - Họ Rùa Cạn (Họ Rùa Núi), Loài Indotestudo elongata - Loài Rùa Núi Vàng, Lớp Reptilia - Lớp Bò Sát, Lớp Sauropsida - Lớp Mặt Thằn Lằn
Báo cáo chi tiết về Rùa Núi Vàng (Indotestudo Elongata) – Blyth 1854 của Flora Ihlow – Jeffrey Dawson – Timo Hartmann và Sithasom
Nguồn: Indotestudo elongata (Blyth 1854) – Elongated Tortoise, Yellow-headed Tortoise, Yellow Tortoise – Testudinidae — Indotestudo elongata 096.1 Conservation Biology of Freshwater Turtles and Tortoises: A Compilation Project of the IUCN/SSC Tortoise and Freshwater Turtle Specialist Group A.G.J. Rhodin, P.C.H. Pritchard, P.P. van Dijk, R.A. Saumure, K.A. Buhlmann, J.B. Iverson, and R.A. Mittermeier, Eds. Chelonian […]
Tên khoa học của Rùa Núi Vàng Rùa núi vàng (danh pháp hai phần: Indotestudo elongata) là một loài rùa thuộc họ Rùa núi (Testudinidae), chi Indotestudo, phân bố ở Đông Nam Á và một phần Nam Á. Tên tiếng Việt: Rùa Núi Vàng Tên khác: Testudinidae, Testudinoidea, Testudines Tên tiếng Anh khác: Elongated Tortoise, Yellow-headed tortoise, Pineapple Tortoise, Yellow Tortoise, Red-nosed Tortoise. […]
Aptenia cordifolia là một loài thực vật có hoa thuộc ngành Thực Vật Có Hoa, bộ Caryophyllales (bộ Cẩm Chướng) trong họ Aizoaceae (Họ Phiên hạnh), chi Aptenia. Loài này được (L.f.) Schwantes mô tả khoa học đầu tiên năm 1928. Tên thông dụng: Baby sun rose, red aptenia (Eng.); rooi brakvygie, brakvygie (Afr.); Ibohlololo, uncolozi omncane (Zulu) Loài […]
Sản xuất hoa Lan – Giới thiệu Bài này giới thiệu về tình hình sản xuất hoa Lan tại Việt Nam và trên thế giới. Nó cũng cung cấp các kiến thức cơ bản về các nguyên vật liệu trồng lan cần thiết để xây dựng được một vườn trồng lan đạt yêu cầu kỹ thuật […]
HỌ PHỤ II CYPRIPEDIOIDEAE Họ phụ này gồm 4 giống: Cypripedium, Selenipedium, Phragmipedilum và Paphiopedilum. Ở Việt Nam chỉ có giống Paphiopedilum gọi là Lan Hài. PAPHIOPEDILUM PFITZER LAN HÀI Giống Paphiopedilum do Pfitzer đề nghị vào năm 1886 để chỉ các cây Lan hài ở châu Á và cho rằng có khoảng 46 loài, […]
1. Trên thế giới Trong suốt một thập kỷ qua, Thái Lan vẫn giữ vững vị trí quốc gia sản xuất và xuất khẩu hoa Lan lớn nhất thế giới. 50% hoa Lan ở Thái Lan được trồng để xuất khẩu, 50% còn lại tiêu thụ trong nước. Hàng năm, Thái Lan sản xuất tới […]
CÁCH PHÒNG NGỪA. Nếu như hầu hết những con côn trùng gây hại cho lan thường sẽ ăn trên bề mặt của cây Lan thì trái lại, bệnh thối rữa sẽ xâm nhập vào bên ngoài các mô, lan rộng ra rồi ăn đến mô ở bên trong. Vì vậy nếu bạn chỉ phun thuốc […]
NHỮNG ẢNH HƯỞNG DI TRUYỀN CỦA HỌ LAN CATTLEYA – BÀI 1. 8 LOÀI CATTLEYA. Dưới đây là minh họa về những cây Lan của những loài Cattleya lai. Mỗi cây lại chuyển giao cho con cháu của chúng một đặc điểm nào đó như màu sắc, hình dáng hoặc kích thước. Danh mục các loài và […]
Loài Cypripedium subtropicum Chen & Lang sp. nov. Loài này được tìm thấy vào năm 1980 và đến năm 1986 thì được công bố cùng với việc thảo luận về môi trường sống, kiểu phát hoa và trụ hoa của giống Selenipedium. Các tác giả đã đưa vào cách tiếp cận về sự phát triển giống Cypripedium, đồng […]