Bonsai là một cây hay một nhóm cây trong thiên nhiên được thu nhỏ lại trong gang tấc nhưng vẫn mang nét cổ thụ, được trồng trong chậu, khay hay trên đá bằng một kỹ thuật, và nghệ thuật riêng biệt. Nguồn: Al Keppler – bonsaial.wordpress.com Dịch và biên tập: Dũng Cá Xinh (11/09/2021) Khái niệm […]
Danh sách các bài viết có Thẻ: 1959
Nguồn: bonsai-nbf.org Lược dịch: Dũng Cá Xinh (06/08/2021) Trong chương trình Bonsai Vòng Quanh Thế Giới (Bonsai Around the World) kỳ này, chúng tôi sẽ đưa bạn đến vùng đất mới. The National Bonsai & Penjing Collection of Australia (Bộ sưu tập Cây cảnh & Hòn non bộ Quốc gia của Úc) là nơi […]
Nguồn: [Ebook Việt Hoá] Healing houseplants (Michelle Polk) (Cây chữa bệnh trồng trong nhà) Biên tập: Dũng Cá Xinh Dịch: Huyền Nguyễn English Aloe barbadensis miller Known as the “lily of the desert,” “wonder plant,” and more commonly the “burn plant,” aloe vera, the spiky, green, desert-loving, alien-looking succulent originating from Africa is one of […]
HỌ PHỤ II CYPRIPEDIOIDEAE Họ phụ này gồm 4 giống: Cypripedium, Selenipedium, Phragmipedilum và Paphiopedilum. Ở Việt Nam chỉ có giống Paphiopedilum gọi là Lan Hài. PAPHIOPEDILUM PFITZER LAN HÀI Giống Paphiopedilum do Pfitzer đề nghị vào năm 1886 để chỉ các cây Lan hài ở châu Á và cho rằng có khoảng 46 loài, […]
HỌ PHỤ III NEOTTIOIDEAE. Tất cả đều là Địa Lan, có hoa nhỏ, mỏng manh, chóng tàn nên ít được nuôi trồng. Chúng có nhiều đồng danh vì các tác giả có nhiều ý kiến và những khác biệt về khái niệm của loài cũng như khó khăn khi so sánh các mẫu ở rải […]
HỌ PHỤ III NEOTTIOIDEAE (TT) SPIRANTHES L.C. RICH. Đây là giống Địa Lan có mặt khắp nơi, điểm nổi bật ở chỗ lá hẹp và phát hoa đứng thẳng mang nhiều hoa nhỏ, xếp xoắn ốc. Phấn khối có 2 đường nứt sâu. Khoảng 30 – 50 loài. Ở Việt Nam chỉ có 1 loài […]
HỌ PHỤ III NEOTTIOIDEAE (TT). ERYTHRODES BLUME Đặc điểm là lá màu lục, xoan, bất xứng. Lá đài sau và 2 cánh bên tạo cái mũ chụp đằng sau hoa; 2 lá đài bên trải ra; móng nhô ra giữa chúng, bên trong không có u bướu hay lông. Giống này có khoảng 100 […]
HỌ PHỤ III NEOTTIOIDEAE. (TT) LUDISIA A. RICH Giống này được A. Richard đặt ra vào năm 1825 khi tách loài Goodyera discolor mà Ker – Gawl. mô tả năm 1818. Theo Holttum 1957, tất cả các loài của Ludisia chỉ là biến đổi của một loài và vì vậy Hunt năm 1970 đã cho tất cả […]
HỌ PHỤ III NEOTTIOIDEAE. (TT) EVRARDIANTHE RAUSCHERT Giống này chỉ có một loài. Evrardianthe poilanei (Gagnep.) Rauschert 1983: 433; Averyanov 1990: 97; Seidenf. 1992: 34; Phạm Hoàng Hộ 1993: 963;- 1994: 736. Evrardia poilanei Gagnep. 1932: 596; – 1934: 580; Seidenf. + Smitin. 1959: 83; Seidenf. 1978a: 59; Phạm Hoàng Hộ 1972: 1011. Hetaeria poilanei (Gagnep.) Tang & Wang […]
HỌ PHỤ III NEOTTIOIDEAE. (TT) ZEUXINE LINDL. Địa lan nhỏ, thân bò ngang rồi đứng, phần bò có rễ ở mắt. Lá nhỏ, có cọng hay không, thường héo tàn trước khi ra hoa. Phát hoa tận ngọn, có vài hoa hay nhiều hoa khá nhỏ. Hoa chỉ nở hé. Lá đài trên và 2 […]
HỌ PHỤ IV ORCHIDOIDEAE 1a. Nướm lõm (tông phụ Orchidinae) ………………….. 2. 1b. Nướm lồi hay có cọng (tông phụ Habenariinae) ……………………3. 2a. Củ dài hay dạng như bàn tay. Thân nhiều lá. Lá hoa lớn hơn hoa, gần giống lá bình thường –> Brachycorythis. 2b. Củ tròn. Nhụy lép mảnh mai, phần nào dính với […]
HỌ PHỤ IV ORCHIDOIDEAE (TT) PECTEILIS RAFINESQUE Giống này do Rafinesque thiết lập năm 1836. Ở Việt nam có 4 loài có thể phân biệt như sau: 1a. Thùy bên của môi xẻ tua ……………..2. 1b. Thùy bên của môi không xẻ ……………3. 2a. Hoa to cỡ 6 – 10 cm đường kính, lá đài […]
- 1
- 2