Nguồn: bonsai-nbf.org Lược dịch: Dũng Cá Xinh (06/08/2021) TOP những cây Bonsai đẹp nhất thế giới chắc chắn không thể thiếu những cây trong bộ sưu tập nổi tiếng này được. The Chinese Collection (Bộ sưu tập Trung Quốc) tại National Bonsai & Penjing Museum (Bảo tàng Cây cảnh & Hòn non bộ Quốc gia) […]
Danh sách các bài viết có Thẻ: 1951
Please click on small photos to see larger photos with science name. Some species that do not have photos are either too rare or extinct. We update the database continuously. [ngg src=”galleries” ids=”19″ display=”basic_thumbnail” images_per_page=”0″ order_by=”alttext”] And here is the list of all cultivars from specie Calathea roseopicta
Phong trào chơi cây Calathea ngày càng tăng ở Việt Nam cũng như trên thế giới. Bạn có thể dễ dàng bắt gặp các loài cây Calathea ở một cửa hàng cây cảnh, một vườn bán cây hoặc thậm chí trên các diễn đàn, website, bài bán hàng. Có một vấn đề lớn là người […]
HỌ PHỤ II CYPRIPEDIOIDEAE Họ phụ này gồm 4 giống: Cypripedium, Selenipedium, Phragmipedilum và Paphiopedilum. Ở Việt Nam chỉ có giống Paphiopedilum gọi là Lan Hài. PAPHIOPEDILUM PFITZER LAN HÀI Giống Paphiopedilum do Pfitzer đề nghị vào năm 1886 để chỉ các cây Lan hài ở châu Á và cho rằng có khoảng 46 loài, […]
HỌ PHỤ III NEOTTIOIDEAE (TT) SPIRANTHES L.C. RICH. Đây là giống Địa Lan có mặt khắp nơi, điểm nổi bật ở chỗ lá hẹp và phát hoa đứng thẳng mang nhiều hoa nhỏ, xếp xoắn ốc. Phấn khối có 2 đường nứt sâu. Khoảng 30 – 50 loài. Ở Việt Nam chỉ có 1 loài […]
HỌ PHỤ III NEOTTIOIDEAE (TT). ERYTHRODES BLUME Đặc điểm là lá màu lục, xoan, bất xứng. Lá đài sau và 2 cánh bên tạo cái mũ chụp đằng sau hoa; 2 lá đài bên trải ra; móng nhô ra giữa chúng, bên trong không có u bướu hay lông. Giống này có khoảng 100 […]
HỌ PHỤ III NEOTTIOIDEAE. (TT) LUDISIA A. RICH Giống này được A. Richard đặt ra vào năm 1825 khi tách loài Goodyera discolor mà Ker – Gawl. mô tả năm 1818. Theo Holttum 1957, tất cả các loài của Ludisia chỉ là biến đổi của một loài và vì vậy Hunt năm 1970 đã cho tất cả […]
HỌ PHỤ III NEOTTIOIDEAE. (TT) EVRARDIANTHE RAUSCHERT Giống này chỉ có một loài. Evrardianthe poilanei (Gagnep.) Rauschert 1983: 433; Averyanov 1990: 97; Seidenf. 1992: 34; Phạm Hoàng Hộ 1993: 963;- 1994: 736. Evrardia poilanei Gagnep. 1932: 596; – 1934: 580; Seidenf. + Smitin. 1959: 83; Seidenf. 1978a: 59; Phạm Hoàng Hộ 1972: 1011. Hetaeria poilanei (Gagnep.) Tang & Wang […]
HỌ PHỤ III NEOTTIOIDEAE. (TT) ZEUXINE LINDL. Địa lan nhỏ, thân bò ngang rồi đứng, phần bò có rễ ở mắt. Lá nhỏ, có cọng hay không, thường héo tàn trước khi ra hoa. Phát hoa tận ngọn, có vài hoa hay nhiều hoa khá nhỏ. Hoa chỉ nở hé. Lá đài trên và 2 […]
HỌ PHỤ IV ORCHIDOIDEAE (TT) PECTEILIS RAFINESQUE Giống này do Rafinesque thiết lập năm 1836. Ở Việt nam có 4 loài có thể phân biệt như sau: 1a. Thùy bên của môi xẻ tua ……………..2. 1b. Thùy bên của môi không xẻ ……………3. 2a. Hoa to cỡ 6 – 10 cm đường kính, lá đài […]
HỌ PHỤ IV ORCHIDOIDEAE (TT) HABENARIA WILLDENOWN Đây là giống phân bố rộng lớn trên địa cầu. Chúng có những biến đổi trong chi tiết của cấu trúc trụ, đặc biệt là ở nướm, vì vậy J. J. Smith thì chia Habenaria ra làm 3 giống Platanthera, Peristylus và Habenaria. Schlechter thì chỉ thừa nhận […]
Paphiopedilum esquirolei forma virife (Gruβ & Röth) Braem & Chiron Một số cây Paph. esquirolei thuộc về loài sinh sản vô tính, màu của hoa không đồng nhất. Khi hoa nở thì dù nhiều hay ít hay tất cả thì cũng sẽ có màu chủ đạo là xanh ngả vàng đến xanh sáng, nhưng lại có sắc tố […]
- 1
- 2