Nguồn: bonsai-nbf.org Lược dịch: Dũng Cá Xinh (12/08/2021) Washington, D.C. đã có một mùa đông kỳ lạ, với những ngày 70 độ F (21 độ C) và chỉ một số ít đêm có mức nhiệt độ dưới mức đóng băng (0 độ C). Vào một trong những ngày tháng Giêng ấm áp này, tôi đã […]
Danh sách các bài viết có Thẻ: 1905
Dưới dây là danh sách và hình ảnh các loài cây thuộc chi Drosera: Cả nhà click vào ảnh nhỏ để xem ảnh lớn có Tên khoa học của loài cây tương ứng Một số loài chỉ có ảnh vẽ, ảnh tiêu bản hoặc không có ảnh (dấu ?) là các loài quá hiếm chưa […]
Nguồn: Stephen Voss Lược dịch: Dũng Cá Xinh (01/09/2021) “Tôi bắt đầu thực hiện những bức ảnh này như một hình thức thư giãn, một lý do để ở tiếp cận vẻ đẹp và tận hưởng nó một cách trọn vẹn, không bị gò bó về thời gian thông thường mà tôi đã quen với […]
HỌ PHỤ I APOSTASIOIDEAE. Đặc điểm của nhóm lan này là có thân hơi cứng nhưng không to mập, thường khá cao, đôi khi phân nhánh: phần gốc có thể bò trên mặt đất ít nhiều và nhánh mới thường mọc thẳng đứng từ phần bò này. Phần gốc thường mang rễ nạng đế chống […]
HỌ PHỤ II CYPRIPEDIOIDEAE Họ phụ này gồm 4 giống: Cypripedium, Selenipedium, Phragmipedilum và Paphiopedilum. Ở Việt Nam chỉ có giống Paphiopedilum gọi là Lan Hài. PAPHIOPEDILUM PFITZER LAN HÀI Giống Paphiopedilum do Pfitzer đề nghị vào năm 1886 để chỉ các cây Lan hài ở châu Á và cho rằng có khoảng 46 loài, […]
HỌ PHỤ III NEOTTIOIDEAE (TT) SPIRANTHES L.C. RICH. Đây là giống Địa Lan có mặt khắp nơi, điểm nổi bật ở chỗ lá hẹp và phát hoa đứng thẳng mang nhiều hoa nhỏ, xếp xoắn ốc. Phấn khối có 2 đường nứt sâu. Khoảng 30 – 50 loài. Ở Việt Nam chỉ có 1 loài […]
HỌ PHỤ III NEOTTIOIDEAE (TT). ERYTHRODES BLUME Đặc điểm là lá màu lục, xoan, bất xứng. Lá đài sau và 2 cánh bên tạo cái mũ chụp đằng sau hoa; 2 lá đài bên trải ra; móng nhô ra giữa chúng, bên trong không có u bướu hay lông. Giống này có khoảng 100 […]
HỌ PHỤ IV ORCHIDOIDEAE (TT) HABENARIA WILLDENOWN Đây là giống phân bố rộng lớn trên địa cầu. Chúng có những biến đổi trong chi tiết của cấu trúc trụ, đặc biệt là ở nướm, vì vậy J. J. Smith thì chia Habenaria ra làm 3 giống Platanthera, Peristylus và Habenaria. Schlechter thì chỉ thừa nhận […]
Paphiopedilum villosum complex Có 5 chủng loại được mô tả ở cấp độ loài trong phạm vi phức hệ này, đó là: Paphiopedilum affine, Paph. boxallii, Paph. dilectum, Paph. gratrixianum ([Master] Guillaumin non Williams), và Paph. villosum. Chúng tôi ghi nhận Paph. gratrixianum và Paph. villosum là những loài riêng biệt theo mục đích cuốn sách này. […]
Paphiopedilum fairrieanum (Lindley) Stein Lưu ý: Bài này khá dài, vì vậy tôi xin phép được đăng làm hai kỳ. Tên gọi xưa Cypripedium fairrieanum Lindley Cùng loài Cordula fairrieanum (Lindley) Rolfe Dẫn nhập Trong một giống thường có nhiều chủng loại cùng sự lúng túng khi định danh, nhưng Paphiopedilum fairrieanum là một ngoại lệ bởi […]
Paphiopedilum fairrieanum (Lindley) Stein (Tiếp theo) Phần cuối cùng là lịch sử của loài Lan. Tuy nhiên, các nhà “săn lan” đã rất vô cùng nhiệt huyết khi chỉ sau ba tháng công bố, đã có người tìm ra loài Lan này. Ông kỹ sư tên là G. C. Searight ở Anh quốc có nói rằng […]
.Phân giống (Subgenus) Sigmatopetalum (Tiếp) 63) Paphiopedilum lawrenceanum (Reichenbach fil.) Pfitzer Tên cũ Cypripedium lawrenceanum Reichenbach fil. Trùng tên Cordula lawrenceana (Reichenbach fil.) Rolfe Paphiopedilum barbatum subsp. lawreceanum (Reichenbach fil.) M. W. Wood Dẫn nhập Paphiopedilum lawrenceanum được tìm thấy ở miền bắc Borneo bởi Frederick William Burbidge (1847-1905), khi ông ấy thực hiện việc sưu tầm cho Veitch & Sons. […]
- 1
- 2