“Orchidelirium”, một cơn điên cuồng nổi tiếng!!!! Dạo gần đây anh chị em nếu theo dõi các blog về cây cảnh nói chung và hoa Lan nói riêng có thể bắt gặp cụm từ “Orchidelirium”. Trong bài viết này mình (Dũng Cá Xinh) sẽ tổng hợp một số nguồn bài viết và lược dịch để […]
Danh sách các bài viết có Thẻ: 1853
Dưới dây là danh sách và hình ảnh các loài cây thuộc chi Darlingtonia: Cả nhà click vào ảnh nhỏ để xem ảnh lớn có Tên khoa học của loài cây tương ứng Một số loài chỉ có ảnh vẽ, ảnh tiêu bản hoặc không có ảnh (dấu ?) là các loài quá hiếm chưa […]
Dưới dây là danh sách và hình ảnh các loài cây thuộc chi Drosera: Cả nhà click vào ảnh nhỏ để xem ảnh lớn có Tên khoa học của loài cây tương ứng Một số loài chỉ có ảnh vẽ, ảnh tiêu bản hoặc không có ảnh (dấu ?) là các loài quá hiếm chưa […]
Bộ Testudines - Bộ Rùa, Chi Indotestudo, Họ Testudinidae - Họ Rùa Cạn (Họ Rùa Núi), Loài Indotestudo elongata - Loài Rùa Núi Vàng, Lớp Reptilia - Lớp Bò Sát, Lớp Sauropsida - Lớp Mặt Thằn Lằn
Báo cáo chi tiết về Rùa Núi Vàng (Indotestudo Elongata) – Blyth 1854 của Flora Ihlow – Jeffrey Dawson – Timo Hartmann và Sithasom
Nguồn: Indotestudo elongata (Blyth 1854) – Elongated Tortoise, Yellow-headed Tortoise, Yellow Tortoise – Testudinidae — Indotestudo elongata 096.1 Conservation Biology of Freshwater Turtles and Tortoises: A Compilation Project of the IUCN/SSC Tortoise and Freshwater Turtle Specialist Group A.G.J. Rhodin, P.C.H. Pritchard, P.P. van Dijk, R.A. Saumure, K.A. Buhlmann, J.B. Iverson, and R.A. Mittermeier, Eds. Chelonian […]
Tên khoa học của Rùa Núi Vàng Rùa núi vàng (danh pháp hai phần: Indotestudo elongata) là một loài rùa thuộc họ Rùa núi (Testudinidae), chi Indotestudo, phân bố ở Đông Nam Á và một phần Nam Á. Tên tiếng Việt: Rùa Núi Vàng Tên khác: Testudinidae, Testudinoidea, Testudines Tên tiếng Anh khác: Elongated Tortoise, Yellow-headed tortoise, Pineapple Tortoise, Yellow Tortoise, Red-nosed Tortoise. […]
HỌ PHỤ II CYPRIPEDIOIDEAE Họ phụ này gồm 4 giống: Cypripedium, Selenipedium, Phragmipedilum và Paphiopedilum. Ở Việt Nam chỉ có giống Paphiopedilum gọi là Lan Hài. PAPHIOPEDILUM PFITZER LAN HÀI Giống Paphiopedilum do Pfitzer đề nghị vào năm 1886 để chỉ các cây Lan hài ở châu Á và cho rằng có khoảng 46 loài, […]
HỌ PHỤ III NEOTTIOIDEAE (TT) SPIRANTHES L.C. RICH. Đây là giống Địa Lan có mặt khắp nơi, điểm nổi bật ở chỗ lá hẹp và phát hoa đứng thẳng mang nhiều hoa nhỏ, xếp xoắn ốc. Phấn khối có 2 đường nứt sâu. Khoảng 30 – 50 loài. Ở Việt Nam chỉ có 1 loài […]
Paphiopedilum villosum (Lindley) Stein Tên cũ Cypripedium villosum Lindley Đồng nghĩa Cordula villosa (Lindley) Rolfe Dẫn nhập Paphiopedilum villosum được phát hiện vào năm 1853 bởi Thomas Lobb ở vùng núi huyện Mawlamyine (trước kia là Moulmein) tại miền đông nam Myanmar (trước là Burma), cách mặt nước biển 1.600 m. Cây này lần đầu tiên được […]
Phân giống (Subgenus) Sigmatopetalum (Tiếp) Paphiopedilum purpuratum (Lindley) Stein Tên cũ Cypripedium purpuratum Lindley Trùng loài Cypripedium sinicum Hance ex Reichenbach fil. Paphiopedilum sinicum (Hance ex Reichenbach fil.) Stein Cordula purpurata (Lindley) Rolfe Paphiopedilum aestivum Z.J. Liu & I. Y. Zhang Dẫn nhập Chúng ta không có nhiều thông tin về sự phát hiện ra loài Paphiopedilum purpuratum. Ngay cả […]
Chi lan Calanthe có khoảng trên 200 loài Địa Lan, mọc tại Châu Á, Châu Phi, Trung Mỹ và Châu Úc . Trong đó chỉ có một it loài nguyên thủy và vài loài lai tạo là được trồng tương đối phổ biến. Theo “Lan Rừng VN: Từ A-Z” (Bùi xuân Đáng) tại Việt Nam […]
Alamania Tông: Epidendreae Tông phụ: Laeliinae Nguồn gốc tên gọi: Tên được đặt cho Lucas Alamán (1792-1853), nhà sưu tập thực vật học, một nhà chính trị và văn học điển hình của Mexico Phân bố: Có một loài ở Mexico. Là loài Lan lùn, các rễ bò trườn ra chung quanh, tạo thành những […]