Mô tả và cách trồng Hoa Lan Polystachya. Xuất xứ tên gọi: Tiếng Hy-lạp, stachys nghĩa là cuống hoa hoặc cái tai của hạt và polys nghĩa là nhiều. Tông: Vandeae. Tông phụ: Polystachyinae. Phân bố: Hầu hết là ở châu Phi, nhưng cũng có ở châu Mỹ, quần đảo Indies và châu Á, có […]
Bài viết của tác giả: Lê Quỳnh
Trong suốt bộ sách này chúng tôi sử dụng tên khoa học cho tất cả các loài Lan vì đa số trường hợp chúng chưa có tên Việt Nam, hơn nữa tên khoa học được sử dụng ở tất cả các nước, ở tất cả mọi trường hợp. Tuy vậy lắm lúc bạn đọc chưa […]
Mô tả và cách trồng Hoa Lan Pomatocalpa và lan Ponerorchis. Lan Pomatocalpa. Xuất xứ tên gọi: Tiếng Hy lạp, pomatos nghĩa là cái bình thót cổ, và kalpe nghĩa là lá hình chén. Căn cứ vào hình dạng của môi. Tông: Vandeae. Tông phụ: Aeridinae. Phân bố: Khoảng 30 loài ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới châu […]
HỌ PHỤ I APOSTASIOIDEAE. Đặc điểm của nhóm lan này là có thân hơi cứng nhưng không to mập, thường khá cao, đôi khi phân nhánh: phần gốc có thể bò trên mặt đất ít nhiều và nhánh mới thường mọc thẳng đứng từ phần bò này. Phần gốc thường mang rễ nạng đế chống […]
HỌ PHỤ II CYPRIPEDIOIDEAE Họ phụ này gồm 4 giống: Cypripedium, Selenipedium, Phragmipedilum và Paphiopedilum. Ở Việt Nam chỉ có giống Paphiopedilum gọi là Lan Hài. PAPHIOPEDILUM PFITZER LAN HÀI Giống Paphiopedilum do Pfitzer đề nghị vào năm 1886 để chỉ các cây Lan hài ở châu Á và cho rằng có khoảng 46 loài, […]
.Đa số lan hài thường sống ở vùng lạnh ẩm của núi cao nên chúng không phát triển tốt khi mang xuống đồng bằng do đó gây cho chúng ta ấn tượng là lan hài khó trồng. Thật ra thì lan hài có 2 nhóm: – Nhóm lá có vân, thường chịu được nhiệt độ […]
Mô tả và cách trồng Hoa Lan Ponthieva và lan Porpax. Lan Ponthieva. Xuất xứ tên gọi: Đặt tên theo Henri de Ponthieu, một thương gia người Pháp, người đã đưa những cây Lan tư vùng West Indies tới Joseph Banks vào năm 1778. Tông: Cranichideae. Tông phụ: Cranichidinae. Phân bố: Có khoảng 30 loài […]
HỌ PHỤ III NEOTTIOIDEAE. Tất cả đều là Địa Lan, có hoa nhỏ, mỏng manh, chóng tàn nên ít được nuôi trồng. Chúng có nhiều đồng danh vì các tác giả có nhiều ý kiến và những khác biệt về khái niệm của loài cũng như khó khăn khi so sánh các mẫu ở rải […]
Mô tả và cách trồng Hoa Lan Porroglossum và lan Prasophyllum. lan Porroglossum Tên gọi: porro nghĩa là tiến tới, về phía trước, tiếng Hy-lạp, căn cứ vào vị trí của môi hoa. Tông: Epidendreae. Tông phụ: Pleurothallidinae. Phân bố: Có trên 30 loài ở vùng Andes thuộc Bolivia, Venezuela và Colombia, Ecuador, Peru. Điển hình […]
HỌ PHỤ III NEOTTIOIDEAE (TT) SPIRANTHES L.C. RICH. Đây là giống Địa Lan có mặt khắp nơi, điểm nổi bật ở chỗ lá hẹp và phát hoa đứng thẳng mang nhiều hoa nhỏ, xếp xoắn ốc. Phấn khối có 2 đường nứt sâu. Khoảng 30 – 50 loài. Ở Việt Nam chỉ có 1 loài […]
Mô tả và cách trồng Hoa Lan Promenaea và lan Prosthechea. Lan Promenaea. Nguồn gốc tên gọi: Đặt theo tên Promeneia, một thầy tu hoặc nhà tiên tri của Dodona, được đề cập bởi Herodotus. Tông: Maxillarieae. Tông phụ: Zygopetalinae. Phân bố: Có 18 loài ở Brasil. Điển hình cho giống này là loài Promenaea guttata, Promenaea […]
Lan Pseudolaelia. Nguồn gốc tên gọi: Pseudo theo tiếng Hy Lạp nghĩa là giả và laelia nghĩa là trông giống Laelia. Tông: Epidendreae. Tông phụ: Lalaeliinae. Phân bố: Có 10 loài ở Brasil, giống Pseudolaelia vellozicola là điển hình. Lan biểu sinh hay thạch lan với giả hành hình cái chốt chặn, có 2-7 lá trên đỉnh, giả […]