Phân giống (Subgenus) Sigmatopetalum (Tiếp) 67) Paphiopedilum javanicum (Reinwardt ex Blume) Pfitzer Tên cũ Cypripedium javanicum Reinwardt ex Blume Cùng loài Cordula javanica (Reinwadt ex Blum) Rolfe Dẫn nhập Loài này được Nhà làm vườn Hà Lan có tên là Reinwardt phát hiện vào năm 1823, trong vùng núi ở phần đông bắc của Java, và cũng […]
Danh sách các bài viết có Thẻ: hoa
Phân giống (Subgenus) Sigmatopetalum (Tiếp) 68) Paphiopedilum sugiyamanum Cavestro Dẫn nhập Paphiopedilum sugiyamanum được mô tả trên cơ sở các đặc điểm của cây Lan được sưu tập vào tháng Ba năm 2001, trên một ngọn đồi ở Sabah, hướng đông bắc đảo Borneo. Một số bức hình cho thấy nhiều nghi ngờ về những […]
Phân giống Sigmatopetalum (Tiếp) 69) Paphiopedilum robinsonianum Cavestro Dẫn nhập Cây lan này được Alastair Robinson tìm thấy trên dãy núi miền trung đông của Sulawesi. Một giáo sư kinh tế người Pháp là William Cavestro đã quyết định hiệu chỉnh lại sai sót về mã số của bản Danh pháp Thực vật (Botanical Nomenclature) […]
Phân giống Sigmatopetalum (Tiếp) 70) Paphiopedilum inamorii Cribb & Lamb Dẫn nhập Paphiopedilum inamorii được phát hiện vào năm 2009, ở núi Rimau, huyện Sipitang tại Sabah. Loài cây này trước đó có quan hệ gần gũi vớ Paph. javanicum var. virens (Reichenbach fil.) Stein. Cribb và Lamb cũng cho biết nó có quan hệ gần với Paph. sugiyamanum […]
Phân giống Sigmatopetalum (Tiếp) 71) Paphiopedilum schoseri Braem & Mohr Trùng tên Paphiopedilum baccanum Schoser, nomen nudum Dẫn nhập Paphiopedilum schoseri được đề cập đến lần đầu tiên với cái tên Paphiopedilum baccanum bởi Gustav Schoser ở Hội nghị Hoa lan Thế giới lần thứ 9 tại Bangkok vào năm 1978 và tiếp nối hội nghị đó, là các […]
Phân giống Sigmatopetalum (Tiếp) 72) Paphiopedilum urbanianum Fowlie Dẫn nhập Paphiopedilum urbanianum được phát hiện trong chuyến hàng về Paphiopedilum argus xuất phát từ đảo Philippine của Mindoro và được chủ một công ty hoa Lan là ông bà Jacinta T. Urban, đem bán cho một nhà buôn Mỹ – ông Ray Rand. Đây là […]
Phân giống Megastaminodium (Tiếp theo và hết) 73) Paphiopedilum canhii Everyanov & Gruβ Dẫn nhập Paphiopedilum canhii được ghi nhận lần đầu tiên vào tháng 10 năm 2009, khi người dân tộc H’Mông (Mèo) của miền bắc Việt Nam đem một số cây đến cơ quan của ông Chu Xuân Canh, là cán bộ của […]
Phân giống (Sub-genus)Polyantha Lời người dịch: Có tất cả 25 loài thuộc phân giống Polyantha. Loài đầu tiên của phân giống này là loài Paph. haynaldianum mà tôi đã đánh dấu ở bài số 74. 74) Paphiopedilum haynaldianum (Reichenbach fil.) Stein Tên cũ Cypripedium haynaldianum Reichenbach fil. Trùng tên Cordula haynaldianum (Reichenbach fil.) Rolfe Dẫn nhập Paphiopedilum haynaldianum […]
Phân giống (Sub-genus)Polyantha (Tiếp theo) Paphiopedilum lowii complex Paphiopedilum lowii phức hệ (complex) gồm có Paph. lowii, Lindley (1847) đã từng mô tả; Paph. richardianum được Asher & Beaman mô tả vào năm 1988; và Paph. lyniae được công bố vào năm 1996 bởi Garay. Các cuộn bàn luận vẫn còn tiếp tục về hai […]
Phân giống (Sub-genus) Polyantha (Tiếp theo) 76) Paphiopedilum lynniae Garay Trùng tên Paphiopedilum lowii var. lynniae (Garray) Gruβ & Röth Dẫn nhập Paphiopedilum lynniae khác với Paph. lowii ở cái vòi hoa, các lá bắc, bầu nhụy và hoa của chúng tất cả đều không có lông và còn khác ở chỗ chúng có tới hai đường sống gân ở lá đài […]
Phân giống (Sub-genus) Polyantha (Tiếp theo) 77) Paphiopedilum richardianum Asher & Beaman Tên cũ Paphiopedilum lowii var. richardianum Gruβ Dẫn nhập Paph. richardianum cũng tương tự như trường hợp của Paph. lynniae ,có thể coi đó như một biến loài của Paph. lowii, và Olaf Gruβ trong thực tế đã chuyển nó thành một biến loài rồi. Tuy […]
Phân giống (Sub-genus) Polyantha (Tiếp theo) The Paphiopedilum parishii complex (Phức hệ) Có 3 dòng trong phạm vi phức hệ này đã được mô tả ở cấp độ loài Paphiopedilum parishii, được mô tả bởi con trai của Reichabach, Paph. dianthum vào năm 1869, được công bố bởi Tang & Wang vào năm 1940, […]