Tông: Maxillatieae Tông phụ: Oncidiinae Nguồn gốc tên gọi: Tên của nàng Ada của Caria, chị em với Artemis, trong truyền thuyết Hy Lạp Phân bố: gồm 16 loài ở Trung và Nam Mỹ Đây là loài Lan biểu sinh hoặc Thạch Lan đa thân. Giả hành thường dẹt ở phía dưới với lá bắc, trên […]
Danh sách các bài viết có Thẻ: độ ẩm
Aganisia Cùng giống: Acacallis Tông: Maxillarieae Tông phụ: Zygopetalinae Nguồn gốc tên gọi: Tiếng Hy-Lạp, từ chữ aganos nghĩa là đáng khát khao, khêu gợi. Phân bố: Gồm 3 loài từ Trinidad tới vùng nhiệt đới Nam Mỹ. Là loài Lan biểu sinh loại nhỏ, trên thân chỉ có 1-2 lá, các giả hành hình thành từ […]
Alamania Tông: Epidendreae Tông phụ: Laeliinae Nguồn gốc tên gọi: Tên được đặt cho Lucas Alamán (1792-1853), nhà sưu tập thực vật học, một nhà chính trị và văn học điển hình của Mexico Phân bố: Có một loài ở Mexico. Là loài Lan lùn, các rễ bò trườn ra chung quanh, tạo thành những […]
Amesiella Tông: Vandeae Tông phụ: Aeridinae Nguồn gốc tên gọi: Tên được đặt cho Oakes Ames (1874-1950), người sang lập bộ sưu tập mẫu Lan của Trường Đại học Harvard. Phân bố: 3 loài đều là Lan biểu sinh ở Philippines, lần phát hiện đầu tiên là vào năm 1907, đến năm 1998 và 1999 […]
Cùng giống: Cephalangraecum Schlechter Tông: Vandeae Tông phụ: Aerangidinae Phân bố: Gồm 15 loài ở vùng nhiệt đới Châu Phi. Nguồn gốc tên gọi: Xuất xứ từ tiếng Hy-Lạp, ankistron là cái móc, và rhynchos là cái mỏ (chim), đó là mô tả cái cựa hoa, phần cuối của cựa uốn ngược lên trên trông giống cái móc Là giống […]
Tông: Vandeae Tông phụ: Angraecinae Phân bố: Trên 220 loài ở Châu Phi, Madagascar, quần đảo Mascarene, quần đảo Comoro và Seychelles, có 1 loài ở Sri Lanka. Nguồn gốc tên gọi: tên gọi được La-tinh hóa từ tiếng Malay angurek cho bất kỳ loài Lan nào có rễ lộ ra trong không khí. Là […]
Anoectochilus Tên Việt: Lan Ngọc Tông: Cranichideae Tông phụ: Goodyerinae Phân bố: Có khoảng 50 loài ở Ấn độ, Đông Nam Á, Australia và Quần đảo Thái Bình Dương. Nguồn gốc tên gọi: Xuất phát từ tiếng Hy-Lạp, cheilos nghĩa là cái môi và anoektos có nghĩa là mở. Căn cứ vào phần đỉnh của […]
Nguồn: shohin-europe.com (22/11/2018) Dịch và biên tập: Admin codai.net NVDzung (24/10/2019) Cây phối cảnh (Kusamono) Cỏ Đuôi Ngựa Lùn (Dwarf Horsetail, Equisetum scirpoides) là một món quà từ một người bạn tốt cũng chơi Bonsai. Anh ấy không nhớ tên, vì thế tôi phải nghiên cứu một chút để tìm tên chính xác của nó. Tôi […]
Tông: Arethuseae Tông phụ: Arethusinae Phân bố: Có 1 loài ở Canada và Hoa kỳ. Nguồn gốc tên gọi: Xuất xứ từ tên con sông Arethusa thần thoại, căn cứ vào tính thích ẩm ướt của nơi mà giống này sinh trưởng. Loài Địa Lan thân hành, mọc từ dưới mặt đất. Lá đơn, hẹp, […]
Arpophyllum Lan Bàn Chải Cọ Chai – Bottlebrush Orchid Tông: Epidendreae Tông phụ: Laeliinae Phân bố: Có 4 loài ở Trung Mỹ, miền bắc của Nam Mỹ và Jamaica. Nguồn gốc tên gọi: Tiếng Hy-Lạp, harpe có nghĩa là cái liềm, và phyllon có nghĩa là lá, căn cứ vào hình dáng lá giống lưỡi liềm của loài Arpophyllum […]
Tông: Vandeae Tông phụ: Aeridinae Phân bố: Có 1 loài từ Philippines tới quần đảo Solomon. Nguồn gốc tên gọi: Xuất phát từ tiếng Hy-Lạp, askos là cái túi, và glossa là cái lưỡi, căn cứ vào cái môi giống cái túi của hoa. Lan biểu sinh đơn thân, có kích thước từ vừa đến lớn, có quan hệ […]
Tông: Maxillarieae Tông phụ: Oncidiinae Phân bố: Có 8 loài ở vùng nhiệt đới Hoa kỳ. Nguồn gốc tên gọi: Xuất phát từ tiếng Hy-Lạp, aspasias có nghĩa là vui vẻ, hài lòng, đồng thời cũng là tên của người vợ của Pericle là Aspasia Lan biểu sinh hoặc cũng có khi là thạch lan, mọc […]