Nguồn: bonsai-nbf.org Lược dịch: Dũng Cá Xinh (06/08/2021) TOP những cây Bonsai đẹp nhất thế giới chắc chắn không thể thiếu những cây trong bộ sưu tập nổi tiếng này được. The North American Collection (Bộ sưu tập Bắc Mỹ) được trưng bày trong Nhà trưng bày John Bắc Mỹ John Naka (John Y. Naka […]
Danh sách các bài viết có Thẻ: 1969
Nguồn: bonsai-nbf.org Lược dịch: Dũng Cá Xinh (08/08/2021) Giới thiệu về Tiến sĩ Yee-sun Wu – 吴宜孙 (Wúyísūn) – Ngô Nghi Tôn Khi nói đến nghệ thuật Penjing (Bồn cảnh, hòn non bộ) của Trung Quốc, đặc biệt là hòn non bộ theo phong cách Lĩnh Nam, chúng ta không thể không nhắc đến tiền […]
HỌ PHỤ I APOSTASIOIDEAE. Đặc điểm của nhóm lan này là có thân hơi cứng nhưng không to mập, thường khá cao, đôi khi phân nhánh: phần gốc có thể bò trên mặt đất ít nhiều và nhánh mới thường mọc thẳng đứng từ phần bò này. Phần gốc thường mang rễ nạng đế chống […]
HỌ PHỤ III NEOTTIOIDEAE (TT) SPIRANTHES L.C. RICH. Đây là giống Địa Lan có mặt khắp nơi, điểm nổi bật ở chỗ lá hẹp và phát hoa đứng thẳng mang nhiều hoa nhỏ, xếp xoắn ốc. Phấn khối có 2 đường nứt sâu. Khoảng 30 – 50 loài. Ở Việt Nam chỉ có 1 loài […]
HỌ PHỤ III NEOTTIOIDEAE (TT). ERYTHRODES BLUME Đặc điểm là lá màu lục, xoan, bất xứng. Lá đài sau và 2 cánh bên tạo cái mũ chụp đằng sau hoa; 2 lá đài bên trải ra; móng nhô ra giữa chúng, bên trong không có u bướu hay lông. Giống này có khoảng 100 […]
HỌ PHỤ III NEOTTIOIDEAE. (TT) ZEUXINE LINDL. Địa lan nhỏ, thân bò ngang rồi đứng, phần bò có rễ ở mắt. Lá nhỏ, có cọng hay không, thường héo tàn trước khi ra hoa. Phát hoa tận ngọn, có vài hoa hay nhiều hoa khá nhỏ. Hoa chỉ nở hé. Lá đài trên và 2 […]
HỌ PHỤ IV ORCHIDOIDEAE 1a. Nướm lõm (tông phụ Orchidinae) ………………….. 2. 1b. Nướm lồi hay có cọng (tông phụ Habenariinae) ……………………3. 2a. Củ dài hay dạng như bàn tay. Thân nhiều lá. Lá hoa lớn hơn hoa, gần giống lá bình thường –> Brachycorythis. 2b. Củ tròn. Nhụy lép mảnh mai, phần nào dính với […]
HỌ PHỤ IV ORCHIDOIDEAE (TT) PECTEILIS RAFINESQUE Giống này do Rafinesque thiết lập năm 1836. Ở Việt nam có 4 loài có thể phân biệt như sau: 1a. Thùy bên của môi xẻ tua ……………..2. 1b. Thùy bên của môi không xẻ ……………3. 2a. Hoa to cỡ 6 – 10 cm đường kính, lá đài […]
HỌ PHỤ IV ORCHIDOIDEAE (TT) HABENARIA WILLDENOWN Đây là giống phân bố rộng lớn trên địa cầu. Chúng có những biến đổi trong chi tiết của cấu trúc trụ, đặc biệt là ở nướm, vì vậy J. J. Smith thì chia Habenaria ra làm 3 giống Platanthera, Peristylus và Habenaria. Schlechter thì chỉ thừa nhận […]
Paphiopedilum appletonianum (Gower) Rolfe Tên cũ Cypripedium appletonianum Gower Trùng tên Cypripedium bullenianum var. appletonianum (Gower) Rolfe Cypripedium poyntzianum Kraenzlin Cypripedium waltersianum Kraenzlin – lapsus calami Paphiopedilum wolterianum (Kraenzlin) Pfitzer Cordula appletonianum (Gower) Rolfe Paphiopedilum hookerae (Reichenbach fil. Ex Hooker fil.) Stein subsp. appletonianum (Gower) M. W. Wood Paphiopedilum hainanense Fowlie (as Paph. hainanensis) Dẫn nhập Chúng ta biết rất ít về nguồn gốc của loài này. Đầu […]
Phân giống (Subgenus) Sigmatopetalum (Tiếp) 62) Paphiopedilum henisianum (M. W. Wood) Fowlie Tên cũ Paphiopedilum barbatum subsp. Lawrenceanum var. hennisianum M. W. Wood Dẫn nhập Giở lại bản tham luận về khái niệm của Paphiopedilum hennisianum của Gustav Schoser, tại Hội nghị về Lan Thế giới tại Bangkok năm 1969, sau này ông trở thành giám đốc của Hiệp hội […]
Phân giống (Subgenus) Sigmatopetalum (Tiếp) 66) Paphiopedilum acmodontum M. W. Wood Dẫn nhập Loài này được thấy lần đầu tiên ở châu Âu, khi đó chúng được nhập về từ Philippines vào năm 1968, vào thời điểm đó Gustav Schoser là giám đốc của Palmengarten (Vườn trồng thuộc một thị trấn của thanh phố Frankfurt […]
- 1
- 2