Paphiopedilum bullenianum (Tiếp theo và hết) Các biến loài và biến thể của Paphiopedilum bullenianum Paphiopedilum bullenianum var. celebesense (Fowlie & Birk) Cribb Biến loài này lúc đầu được mô tả là ở cấp độ loài với tên Paphiopedilum celebesense Fowlie & Birk trong tạp chí Orchid Digest (1980). Nó khác với Paphiopedilum bullenianum thuần ở chỗ cánh hoa ngắn hơn và ít […]
Thư mục: Bộ Asparagales – Bộ Măng Tây
Paphiopedilum cerveranum Braem Đồng nghĩa Paphiopedilum robinsonii hort., non (Ridley), non robinsonnianum Cavestro Dẫn nhập Paphiopedilum cerveranum bị nhiều tác giả (như Van Delden, 1968; Fowlie, 1974; Karasawa, 1986); Braem, 1988 và 1998; Koopowitz, 1995) sai khi chuyển thành Paphiopedlum robinsonii (Ridley) Ridley. Hình của miếng nhụy lép cũng không như những gì được mô tả ở Paph. […]
Paphiopedilum mastersianum (Reichenbach fil.) Stein Tên gốc Cypripedium mastersianum Reichenbach fil. Đồng nghĩa Cordula mastersiana (Reichenbach fil.) Rolfe Dẫn nhập Người ta biết về loài Lan này chỉ có duy nhất một điều đó là sự phát hiện ra nó, khi đó lần đầu tiên chúng đã được đưa vào châu Âu, theo mọi người nói là […]
Phân giống (Subgenus) Sigmatopetalum (Tiếp) Pahiopedilum mohrianum Braem Tên gốc (?) Paphiopedilum x bundtii hort., nomen nudum Dẫn nhập Năm 1989 Paphiopedilum mohrianum đã được Braem mô tả là một loài riêng biệt. Koopowitz (1995) đã chuyển loài này sang là một loài cùng gốc với Paph. masterianum. Cribb đã có cách tiếp cận hoàn […]
Phân giống (Subgenus) Sigmatopetalum (Tiếp) Paphiopedilum papuanum (Ridley ex Rendle) L.O. Williams Tên cũ Cypripedium papuanum Ridley ex Rendle Trùng tên Paphiopedilum zieckianum Schoser Dân nhập Paphiopedilum papuanum được Cecil Boden Kloss (1877-1949) phát hiện tại bộ sưu tập của Wollaston trong cuộc thám hiểm của ông ta đến New Guinea, vào khoảng năm 1913. Những mẫu vật mà […]
Phức hệ Paphiopedilum violascens Có ba nhóm thuộc phức hệ Paphiopedilum violascens được mô tả dưới dạng một loài. Đó là Paph. violascens (Schlechter, 1911), Paph. wentworthianum (Fowlie, 1968) và Paph. bougainvilleanum (stiles & Fowlie, 1971). Paph. violascens.và Hai loài sau có quan hệ rất gần với nhau. Năm 1988 Paph. bougainvilleanum cùng với Paph. wentworthianum đã được Braem coi là đồng nghĩa […]
Paphiopedilum violascens schlechter Trùng tên Cordula violascens (Schlechter) Rolfe Paphiopedilum violascens var. gautierense J. J. Smith Dẫn nhập Năm 1907 Rudolf Schlechter, một nhà làm vườn, đã phát hiện ra Paphiopedilum violascens, sau đó vài năm trong tác phẩm nổi tiếng của mình ông đã mô tả về cây này, nói về những cây Lan ở German Irian Jaya, […]
Phân giống (Subgenus) Sigmatopetalum (Tiếp) Paphiopedilum wentworthianum Schoser & Folie ex Fowlie Trùng tên Paphiopedilum “denisii” Schoser (1971), nomen nudum Dẫn nhập Paphiopedilum wentworthianum được phát hiện vào năm 1961 bởi McKillop và Hermon, trên hòn đảo Bougainville. Một vài năm sau Wentworth sưu tập được vài cây và thỉnh thoảng đưa chúng vào trồng ở Mỹ. […]
Phân giống (Subgenus) Sigmatopetalum (Tiếp) Phức hệ Paphiopedilum tonsum Có hai dòng của phức hệ Paphiopedilum tonsum, đó là Paph. tonsum Reichenbach fil. (1883) và Paph. tonsum Mohr (1989), chúng được mô tả ở cấp độ loài. Paphiopedilum tonsum là một loài rất khác biệt không hề lẫn được với bất cứ loài nào khác. Paphiopedilum braemii đã có […]
Phân giống (Subgenus) Sigmatopetalum (Tiếp) 54) Paphiopedilum tonsum (Reichenbach fil.) Stein Tên cũ Cypripedium tonsum Reichenbach fil. Trùng tên Cordula tonsa (Reichenbach fil.) Rolfe Dẫn nhập Người phát hiện ra loài này và được ghi nhận là Charles Curtis, ông ấy đã tìm thấy chúng cùng với loài Paphiopedilum curtisii ở Sumatra vào năm 1882, và được nhà […]
Phân giống (Subgenus) Sigmatopetalum (Tiếp) Bài 55. Paphiopedilum braemii H. Mohr Trùng tên Paphiopedilum tonsum var. braemii (H. Mohr) Gruβ Dẫn nhập Paphiopedilum braemii được thu thập lần đầu tiên bởi những du khách của Đức ở miền bắc đảo Indonesian Sumatra. Sau đó loài cây này đã được trồng và ra hoa lần đầu vào cuối xuân […]
Phân giống (Subgenus) Sigmatopetalum (Tiếp) Paphiopedilum purpuratum (Lindley) Stein (Tiếp theo) Phân bố và thói quen sinh trưởng Có nguồn gốc từ Hong Kong và các khu vực phụ cận tỉnh Quảng Đông, miền đông nam Trung Quốc. Bộ sưu tập vừa qua được biết là từ đảo Hải Nam. Loài lan nay mọc ở […]