Paphiopedilum villosum complex Có 5 chủng loại được mô tả ở cấp độ loài trong phạm vi phức hệ này, đó là: Paphiopedilum affine, Paph. boxallii, Paph. dilectum, Paph. gratrixianum ([Master] Guillaumin non Williams), và Paph. villosum. Chúng tôi ghi nhận Paph. gratrixianum và Paph. villosum là những loài riêng biệt theo mục đích cuốn sách này. […]
Thư mục: Bộ Asparagales – Bộ Măng Tây
Paphiopedilum villosum (Lindley) Stein Tên cũ Cypripedium villosum Lindley Đồng nghĩa Cordula villosa (Lindley) Rolfe Dẫn nhập Paphiopedilum villosum được phát hiện vào năm 1853 bởi Thomas Lobb ở vùng núi huyện Mawlamyine (trước kia là Moulmein) tại miền đông nam Myanmar (trước là Burma), cách mặt nước biển 1.600 m. Cây này lần đầu tiên được […]
Paphiopedilum villosum forma annamense (Rolfe) Braem, Baker & Baker Giống Paphiopedilum – Lịch sử tự nhiên và sự nuôi trồng, (1999) Dẫn nhập Paphiopedilum villosum var. annamense được Rolfe mô tả lần đầu trong Curtis’ Bonical Magazine năm 1907, hình thái này được Wilhelm Micholitz, một nhà sưu tập cho Sander & Sons của St. Albans ở “Annam” (bây giờ là […]
Paphiopedilum villosum var. boxallii (Reichenbach fil.) Pfitzer Tên cũ Cypripedium boxallii Reichenbach fil. Cùng loài Cyorioedilum villosum var. boxallii (Reichenbach fil.) Veitch Cordula boxallii (Reichenbach fil.) Pfitzer Cypripedium dilectum Reichenbach fil. Paphiopedilum dilectum (Reichenbach fil.) Pfitzer Cypripedium boxallii var. atratum Masters Dẫn nhập Paphiopedilum villosum var. boxallii có thể đã được tìm thấy ở huyện Taunggyi, bang Shan, thuộc Myanmar (tên cũ là Burma) bởi William Boxall vào năm […]
Paphiopedilum villosum forma aureum Braem Loài Paphiopedilum villosum “aureum” có vô số hình thể đã xuất hiện trong những nơi nuôi trồng. Một vài cây lai trong số đó mà ta có thể nhìn ra độ chênh lệch của miếng nhụy lép để đảm bảo rằng đó chính là loài mình đề cập. Trong cuốn […]
Paphiopedilum gratrixianum (Master) Guillaumin Tên cũ Cypripedium gratrixianum Master (không có Williams) Cùng loài Cordula gratrixianum (Master) Rolfe Paphiopedilum affine De Wildeman Paphiopedilum cornutatum Z.J. Liu, O. Gruβ, & L.J. Chen Paphiopedilum guangdongense L.J. Chen, Z.J. Liu, Y.Y. Li, & L.Q. Li Paphiopedilum stenolomum Z.J. Liu, O. Gruβ, & L.J. Chen Paphiopedilum xwuliangshanicum Z.J. Liu, O. Gruβ, & L.J. Chen Paphiopedilum villosum var. gratrixianum (Master) […]
Paphiopedilum fairrieanum (Lindley) Stein Lưu ý: Bài này khá dài, vì vậy tôi xin phép được đăng làm hai kỳ. Tên gọi xưa Cypripedium fairrieanum Lindley Cùng loài Cordula fairrieanum (Lindley) Rolfe Dẫn nhập Trong một giống thường có nhiều chủng loại cùng sự lúng túng khi định danh, nhưng Paphiopedilum fairrieanum là một ngoại lệ bởi […]
Paphiopedilum fairrieanum (Lindley) Stein (Tiếp theo) Phần cuối cùng là lịch sử của loài Lan. Tuy nhiên, các nhà “săn lan” đã rất vô cùng nhiệt huyết khi chỉ sau ba tháng công bố, đã có người tìm ra loài Lan này. Ông kỹ sư tên là G. C. Searight ở Anh quốc có nói rằng […]
Paphiopedilum fairrieanum (Lindley) Stein (Tiếp theo) Nguồn gốc tên gọi Cái tên fairrieanum là để tôn vinh ông Fairrie, một người say mê lan. Trong hầu hết các tài liệu xưa, tên loài này khi đọc thì người bỏ bớt đi một chữ “r”, có lẽ vì rằng trong bản mô tả của Lindley, tên của ông Fairrie […]
Paphiopedilum hirsutissimum (lindley ex Hooker) Stein Tên cũ Cypripedium hirsutissimum Lindley ex Hooker Trùng tên Cordula hirsutissima (Lindley ex Hooker) Paphiopedilum saccopetalum Hua Dẫn nhập Các cây Paphiopedilum hirtissimum được đưa vào nước Anh lần đầu tiên bởi một người sưu tập có tên là Simons. Chính xác nguồn gốc cây này từ đâu, vẫn chưa rõ cho đến khi […]
Paphiopedilum esquirolei Schlechter Tên cũ Cordule esquirolei (Schlechter) Hu Paphiopedilum hirsutissimum var. esquirolei (Schlechter) Karasawa & Saito Dẫn nhập Khái niệm về Paphiopedilum esquirolei được dựa trên những cây được sưu tập bởi Cha Joseph Henri Esquirol trong tháng Sáu, 1912 tại tỉnh Quý Châu, Trung quốc. Khi phân loại ta thường xét chúng như một biến loài của […]
Paphiopedilum esquirolei forma virife (Gruβ & Röth) Braem & Chiron Một số cây Paph. esquirolei thuộc về loài sinh sản vô tính, màu của hoa không đồng nhất. Khi hoa nở thì dù nhiều hay ít hay tất cả thì cũng sẽ có màu chủ đạo là xanh ngả vàng đến xanh sáng, nhưng lại có sắc tố […]