HỌ PHỤ II CYPRIPEDIOIDEAE Họ phụ này gồm 4 giống: Cypripedium, Selenipedium, Phragmipedilum và Paphiopedilum. Ở Việt Nam chỉ có giống Paphiopedilum gọi là Lan Hài. PAPHIOPEDILUM PFITZER LAN HÀI Giống Paphiopedilum do Pfitzer đề nghị vào năm 1886 để chỉ các cây Lan hài ở châu Á và cho rằng có khoảng 46 loài, […]
Thư mục: Họ Orchidaceae – Họ Lan
.Đa số lan hài thường sống ở vùng lạnh ẩm của núi cao nên chúng không phát triển tốt khi mang xuống đồng bằng do đó gây cho chúng ta ấn tượng là lan hài khó trồng. Thật ra thì lan hài có 2 nhóm: – Nhóm lá có vân, thường chịu được nhiệt độ […]
Mô tả và cách trồng Hoa Lan Ponthieva và lan Porpax. Lan Ponthieva. Xuất xứ tên gọi: Đặt tên theo Henri de Ponthieu, một thương gia người Pháp, người đã đưa những cây Lan tư vùng West Indies tới Joseph Banks vào năm 1778. Tông: Cranichideae. Tông phụ: Cranichidinae. Phân bố: Có khoảng 30 loài […]
HỌ PHỤ III NEOTTIOIDEAE. Tất cả đều là Địa Lan, có hoa nhỏ, mỏng manh, chóng tàn nên ít được nuôi trồng. Chúng có nhiều đồng danh vì các tác giả có nhiều ý kiến và những khác biệt về khái niệm của loài cũng như khó khăn khi so sánh các mẫu ở rải […]
Mô tả và cách trồng Hoa Lan Porroglossum và lan Prasophyllum. lan Porroglossum Tên gọi: porro nghĩa là tiến tới, về phía trước, tiếng Hy-lạp, căn cứ vào vị trí của môi hoa. Tông: Epidendreae. Tông phụ: Pleurothallidinae. Phân bố: Có trên 30 loài ở vùng Andes thuộc Bolivia, Venezuela và Colombia, Ecuador, Peru. Điển hình […]
HỌ PHỤ III NEOTTIOIDEAE (TT) SPIRANTHES L.C. RICH. Đây là giống Địa Lan có mặt khắp nơi, điểm nổi bật ở chỗ lá hẹp và phát hoa đứng thẳng mang nhiều hoa nhỏ, xếp xoắn ốc. Phấn khối có 2 đường nứt sâu. Khoảng 30 – 50 loài. Ở Việt Nam chỉ có 1 loài […]
Mô tả và cách trồng Hoa Lan Promenaea và lan Prosthechea. Lan Promenaea. Nguồn gốc tên gọi: Đặt theo tên Promeneia, một thầy tu hoặc nhà tiên tri của Dodona, được đề cập bởi Herodotus. Tông: Maxillarieae. Tông phụ: Zygopetalinae. Phân bố: Có 18 loài ở Brasil. Điển hình cho giống này là loài Promenaea guttata, Promenaea […]
Lan Pseudolaelia. Nguồn gốc tên gọi: Pseudo theo tiếng Hy Lạp nghĩa là giả và laelia nghĩa là trông giống Laelia. Tông: Epidendreae. Tông phụ: Lalaeliinae. Phân bố: Có 10 loài ở Brasil, giống Pseudolaelia vellozicola là điển hình. Lan biểu sinh hay thạch lan với giả hành hình cái chốt chặn, có 2-7 lá trên đỉnh, giả […]
HỌ PHỤ III NEOTTIOIDEAE (TT). ERYTHRODES BLUME Đặc điểm là lá màu lục, xoan, bất xứng. Lá đài sau và 2 cánh bên tạo cái mũ chụp đằng sau hoa; 2 lá đài bên trải ra; móng nhô ra giữa chúng, bên trong không có u bướu hay lông. Giống này có khoảng 100 […]
Ánh nắng trực tiếp sẽ bị thiếu khi mang hoa Lan rừng khi mang về trồng trong môi trường nhà ở, cây sẽ bị lụi tàn nhanh chóng dù lan được cung cấp đầy đủ nước và khoáng hòa tan. Cây sẽ thường gặp nhiều khó khăn khi trồng trong môi trường nhà ở như […]
Mô tả và cách trồng Hoa Lan Psychopsiella và Psychopsis – Lan bướm. Lan Psychopsiella. Xuất xứ tên gọi: Gọi theo tên của giống Psychopsis, vì chúng tương tự như nhau. Tông: Maxillarieae. Tông phụ: Oncidiinae. Phân bố: Có 1 loài ở Brasil và Venezuela. Điển hình cho giống này là loài Psychosiella limminghei. Loài lan lùn, thân […]
HỌ PHỤ III NEOTTIOIDEAE. (TT) LUDISIA A. RICH Giống này được A. Richard đặt ra vào năm 1825 khi tách loài Goodyera discolor mà Ker – Gawl. mô tả năm 1818. Theo Holttum 1957, tất cả các loài của Ludisia chỉ là biến đổi của một loài và vì vậy Hunt năm 1970 đã cho tất cả […]