Top 999+ cây cảnh trong nhà (cây cảnh mini, cây indoors, cây houseplants): Cây thuộc chi Epipremnum

Top 999+ cây cảnh trong nhà (cây cảnh mini, cây indoors, cây houseplants): Cây thuộc chi Epipremnum

Codai.net hôm nay xin tiếp tục series: 999+ Cây cảnh trong nhà (tập trung các loại cây cảnh mini, cây cảnh để bàn, hay còn được gọi là cây indoors, cây houseplants) theo chi thực vật. Các loài và giống thuộc chi thực vật thường có chế độ chăm sóc gần như giống nhau y hệt nên người chơi ở nước ngoài và trong nước gần đây rất quan tâm đến tên khoa học của các loại cây cảnh, đặc biệt là chi thực vật mà chúng được xếp vào để dễ dàng tìm ra cách chăm sóc phù hợp nhất. 

Lần này cả nhà cùng tham khảo chi thực vật Epipremnum nhé. Đây là một chi thực vật khổng lồ với số loài và giống lại tạo được tăng lên liên tục hàng năm. Với đặc tính đẹp, dễ chăm, phù hợp với điều kiện khí hậu nhiệt đới, yêu cầu ánh sáng trung bình, các loài thực vật thuộc chi Epipremnum là lựa chọn không thể thiếu trong danh sách cây cảnh trong nhà đẹp, dễ chăm và dễ nhân giống.

Phân loại khoa học

Phân loại khoa học
Kingdom (Giới): Plantae (Thực vật)
Clade (Nhánh): Tracheophytes (Thực vật có mạch)
Clade (Nhánh): Angiosperms (Thực vật có Hoa)
Clade (Nhánh): Monocots (Thực vật có một lá mầm)
Order (Bộ): Alismatales (Bộ Trạch Tả)
Family (Họ): Araceae (Họ Ráy)
Subfamily (Phân họ): Monsteroideae
Tribe (Tông): Monstereae
Genus (Chi): Epipremnum – Schott
Đồng nghĩa
  • Anthelia Schott 1863, đồng âm không được công nhận, không phải Dumort. 1835

Giới thiệu về chi Epipremnum

Epipremnum là một chi thực vật có hoa trong họ Ráy (họ Araceae), được tìm thấy trong các khu rừng nhiệt đới từ Trung Quốc, dãy Himalaya và Đông Nam Á đến Australia, tây Thái Bình Dương. Chúng là loại cây dây leo lâu năm thường xanh (evergreen perennial vines) có khả năng leo bám nhờ sự hỗ trợ của rễ trên không. Các loài thực vật thuộc chi Epipremnum rất dễ bị nhầm lẫn với các loài thuộc tông Monstereae khác như Rhaphidophora, Scindapsus và Amydrium.

Tất cả các bộ phận của cây đều độc dạng rất nhẹ, phần lớn là do trichosclereids (tế bào dài sắc nhọn) và raphides. Cây có thể phát triển đến hơn 40 m (131 ft) với những chiếc lá dài tới 3 m (10 ft), nhưng trong môi trường cây cảnh, cây sân vườn thì kích thước chúng bị giảm đi đáng kể. Tên thường gọi trong tiếng Anh của chúng là centipede tongavinepothos hoặc devil’s ivy, tùy thuộc vào loài. Rất nhiều loài và giống được trồng làm cây cảnh, cây trong nhà, cây để bàn, cây thủy canh, cây mini, cây trang trí,.. ở các vùng ôn đới và nhiệt đới. Lá non có màu xanh lục tươi, thường có các vân loang lổ không đều màu vàng hoặc trắng. Chúng có thể tìm thấy cây ký chủ bằng cách sử dụng Skototropism. (còn gọi là Phototropism – Quang Dưỡng: Là sự phát triển của một sinh vật để đáp ứng với sự kích thích ánh sáng. Hiện tượng Quang Dưỡng thường được quan sát thấy nhiều nhất ở thực vật, nhưng cũng có thể xảy ra ở các sinh vật khác như nấm.)

Hoa của loài Epipremnum aureum (Epipremnum aureum's flower)
Hoa của loài Epipremnum aureum (Epipremnum aureum’s flower)

Tên thường gọi

  • Tiếng Anh: Centipede tongavine, pothos hoặc devil’s ivy
  • Tiếng Việt: Trầu Bà, Ráy
  • Tiếng Trung: 麒麟叶属 (Qílín yè shǔ) (Kỳ Lân Diệp Chúc)

Etymology (Từ nguyên)

  • Tên của chi xuất phát từ tiếng Hy Lạp – Greek ἐπί (upon – có nghĩa là TRÊN) và πρέμνον (stump – có nghĩa là GỐC CÂY).

Hóa thạch

  • Hạt hóa thạch của † Epipremnum crassum (tuyệt chủng) đã được ghi nhận từ địa tầng Miocen giữa của khu vực Fasterholt gần Silkeborg ở miền Trung Jutland, Đan Mạch. Hóa thạch của loài này cũng đã được báo cáo từ Oligocen và Miocen ở Tây Siberia, Miocen và ở Pliocen, Châu Âu.

Cách chăm sóc chung cho các loài (species) và giống (cultivars) thuộc chi Epipremnum

  • Ánh sáng: Thấp đến cao, nên tránh nắng trực tiếp quá lâu và quá gay gắt rất dễ gây cháy lá
  • Nhu cầu nước: Thấp đến trung bình. Tuỳ loài mà mức độ chịu hạn và chịu úng có khác nhau, tuy nhiên đa số các loài và giống Epipremnum chịu hạn tốt hơn chịu úng. Cây chịu úng rất kém trong thời tiết lạnh, rất dễ bị ủng thân thối rễ.
  • Nhu cầu độ ẩm: Từ thấp đến trung bình. Epipremnum ưa môi trường không quá ẩm, nên hơi khô bề mặt và giá thể thoát nước tốt.
  • Nhu cầu gió thoáng: Môi trường càng thoáng gió càng kích thích sự phát triển của cây
  • Nhiệt độ lý tưởng: Từ 23 – 30 độ C. Một số loài sau khi thuần khí hậu ở một số vùng có thể sống tốt ở dải nhiệt độ rộng hơn, nhưng về cơ bản cây ưa nhiệt độ từ 23 độ C đến 31, 32 độ C. Khi nhiệt độ lạnh hơn hoặc nóng hơn cây có xu hướng không phát triển và đặc biệt rất dễ bị vàng lá, rụng lá, ủng thân.
  • Nhu cầu phân bón: Nên bón phân NPK cân bằng hoặc các loại phân hữu cơ quanh năm khi nhiệt độ nằm trong khoảng 20 – 30 độ C.
  • Sâu bệnh thường gặp: Cây thường không có có các loại sâu bệnh đặc hữu, nhưng nếu điều kiện môi trường tiêu cực cây có thể dính các loại sâu bệnh thường gặp chung: Rệp sáp, rệp, ve nhện (spider mites), ốc sên. 
  • Cách nhân giống thường gặp:

Cây cảnh trong nhà tiêu biểu trong chi Epipremnum

  • Danh sách tập trung các loài phổ thông, rẻ tiền tại Việt Nam.
  • Danh sách sẽ được cập nhật liên tục.
  • Giá sản phẩm là tham khảo tại hệ thống Codai.net ạ.

Danh sách các loài được công nhận trong chi Epipremnum

  1. Epipremnum amplissimum (Schott) Engl. – Queensland, New Guinea, Solomon Islands, Bismarck Archipelago, Vanuatu
  2. Epipremnum aureum (Linden & André) G.S.Bunting – cây bản địa tại Moorea, Polynesia; tự nhiên hóa tại Africa, Indian Subcontinent, Queensland, Melanesia, Seychelles, Hawaii, Florida, Costa Rica, Bermuda, the West Indies, Brazil, và Ecuador
  3. Epipremnum carolinense Volkens – Micronesia
  4. Epipremnum ceramense (Engl. & K.Krause) Alderw. – Maluku
  5. Epipremnum dahlii Engl. – Bismarck Archipelago
  6. Epipremnum falcifolium Engl. – Borneo
  7. Epipremnum giganteum (Roxb.) Schott – Indochina (Đồng nghĩa với Monstera gigantea (Roxb.) Schot)
  8. Epipremnum meeboldii K.Krause – Manipur, một vùng của Ấn Độ – India
  9. Epipremnum moluccanum Schott – Maluku
  10. Epipremnum moszkowskii K.Krause – phía Tây của New Guinea
  11. Epipremnum nobile (Schott) Engl. – Sulawesi
  12. Epipremnum obtusum Engl. & K.Krause – Papua New Guinea
  13. Epipremnum papuanum Alderw. – Papua New Guinea
  14. Epipremnum pinnatum (L.) Engl. – xuất hiện khắp nơi tại Đông Nam Á – Southeast Asia, nam Trung Hoa – China, New Guinea, Melanesia, northern Australia và được tự nhiên hóa tại West Indies
  15. Epipremnum silvaticum Alderw. Sumatra

Hình ảnh các loài và một số giống thông dụng thuộc thuộc chi Epipremnum

  • Mọi người click vào ảnh để xem tên khoa học của cây nhé.
  • Những cây có hình dấu ? một là đã tuyệt chủng và 2 là quá hiếm, chưa có thông tin hình ảnh được ghi nhận.
[ngg src=”galleries” ids=”20″ display=”basic_thumbnail” images_per_page=”0″ order_by=”alttext”]

Danh sách các loài thuộc chi Trầu Bà Epipremnum

0988110300
chat-active-icon