Ceratostylis Tông: Podochileae. Tông phụ: Eriinae. Phân bố: Khoảng 140 loài từ Himalayas qua Trung quốc và đông nam Á tới New Guinea và các quần đảo ở Thái Bình dương. Nguồn gốc tên gọi: Xuất phát từ tiếng Hy-lạp, cerato là cái sừng, và stylis là trụ hoa, căn cứ vào trụ hoa có […]
Danh sách các bài viết có Thẻ: tưới nước
Mô tả và cách trồng Chelonistele Tông: Arethuseae Tông phụ: Coelogyninae Phân bố: Có 12 loài, riêng Borneo đã có 11 loài, còn lại là ở Malaysia, Philippines, Java và Sumatra. Nguồn gốc tên gọi: tiếng Hy-lạp stele nghĩa là trụ hoa, chelone nghĩa là con rùa và căn cứ vào hình dạng của trụ […]
Mô tả và cách trồng Hoa Lan Chysis Tông: Epidendreae. Tông phụ: Chysinae. Phân bố: Có 9 loài ở Trung và Nam Mỹ. Nguồn gốc tên gọi: Tiếng Hy-lạp chysis nghĩa là tan chảy, căn cứ vào tình trạng khối phấn bung ra dưới dạng tự thụ phấn. Giả hành lớn, hình cái chùy hoặc hình con […]
Tông: Maxillarieae. Tông phụ: Oncidiinae. Phân bố: Khoảng 10 loài ở Trung và Nam Mỹ. Nguồn gốc tên gọi: Đặt theo tên nhà làm vườn của Mỹ là Charles Schweinfurth (1890-1979). Lan biể sinh nhỏ, với các giả hành nhỏ, như nén lại ở hai bên. Có 1 lá ở đỉnh giả hành, được dài […]
Lan Clowesia Tông: Cybidieae. Tông phụ: Catasetinae. Phân bố: Có 7 loài từ Mexico tới Brasil và Ecuador. Nguồn gốc tên gọi: Đặt theo tên ông John Clowes, ở Broughton Hall, thành phố Manchester, Anh, người đã cho ra hoa loài đặc hữu (C. rosea). Lan biểu sinh với các giả hành hình trứng, cứng […]
Coeliopsis Tông: Maxillarieae. Tông phụ: Stanhopeinae. Phân bố: Có 1 loài ở Costa Rica, Ecuador và Panama. Nguồn gốc tên gọi: Đó là tên của giống lan Coelia thêm chữ opsis của Hy-lạp, nghĩa là giống, tương tự, căn cứ vào hình dạng hoa giống với hoa của Coelia. Giả hành hình trứng, dài 10 cm, có 3-4 lá có […]
Coelogyne Tông: Arethuseae. Tông phụ: Coelogyninae. Phân bố: Khoảng 200 loài ở vùng nhiệt đới châu Á các quần đảo ở Thái bình dương. Nguồn gốc tên gọi: Tiếng Hy-lạp koilos nghĩa là khiếm khuyết, chỗ lõm vào, và gyne là người phụ nữ, căn cứ vào những vết đốm ở chỗ lõm vào. Lan biểu sinh đa thân, […]
Mô tả và cách trồng Hoa Lan Coryanthes Tên việt: LAN CÁI GÁO – BUCKET ORCHIDS. Tông: Maxillarieae. Tông phụ: Stanhoppeinae. Phân bố: Có trên 40 loài ở Trung và Nam Mỹ, Mexico và Trinidad. Nguồn gốc tên gọi: Tiếng Hy-lạp korys nghĩa là cái mũ (kết), và anthos nghĩa là hoa, căn cứ vào hình dạng của môi […]
Cryptocentrum Tông: Maxillarieae. Tông phụ: Maxillariinae. Phân bố: Khoảng 20 loài ở Trung và Nam Mỹ. Nguồn gốc tên gọi: Tiếng Hy-lạp, krytos nghĩa là ẩn khuất, dấu mặt, và kentron nghĩa là cái cựa hoa. Lan biểu sinh nhưng thường thì không có giả hành. Lá mọc thành hai hàng hoặc trong một hình hoa thị, lá hình […]
Cryptostylis Tông: Diurideae. Tông phụ: Criptostylidinae. Phân bố: Khoảng 23 loài ở châu Á, quần đảo Thái bình dương, Australia và New Zealand. Nguồn gốc tên gọi: Tiếng Hy-lạp krytos, nghĩa là ẩn mình, dấu mặt, và stylos nghĩa là trụ hoa, căn cứ vào hiện tượng trụ của hoa rất ngắn. Là loài Địa Lan, với bộ […]
Cyanicula Tông: Diurideae. Tông phụ: Caladeniinae. Phân bố: Có 10 loài ở Australia, chủ yếu là ở miền tây Australia. Nguồn gốc tên gọi: Tiếng Hy-lạp cyano nghĩa là xanh dương thêm tiếp vĩ ngữ ula, căn cứ vào những bông hoa nhỏ màu xanh dương. Giả hành hình ống tròn, mọc thành từng cặp, bao bọc bởi […]
Cymbidiella Tông: Cymbidieae Tông phụ: Cymbidiinae Phân bố: Có 3 loài ở Madagascar Nguồn gốc tên gọi: Giống này trông giống Cymbidium nhưng nhỏ nên có tiếp vĩ ngữ diella. Là lan biểu sinh hoặc Địa Lan, có kích thước lớn, thân dài và có nhiều lá mọc đối xứng. Lá thẳng hoặc hình thuôn hẹp (narrow strap), […]