Paphiopedilum henryanum Braem Dị bản: Paphiopedilum dollii Lückel Paphiopedilum chaoi Hua Dẫn nhập Paphiopedilum henryanum là một trong những trường hợp không hề có lấn cấn gì trong việc phân loại. Loài này rất khác nên không thể gây ngộ nhận. Trong thời gian thực hiện việc mô tả về chúng, chỉ có các loài thuộc Paphiopedilum với một cái […]
Danh sách các bài viết có Thẻ: Trung Quốc
Paphiopedilum herrmannii Fuchs & Reisinger Dẫn nhập Nhóm này dựa trên cây Lan được tìm thấy trong số mẻ cây được dán nhãn là Paphiopedilum esquirolei trong vườn trồng trọt của thị trấn Linz của Australia. Người ta cho biết cây này được nhà làm vườn Czech sưu tập từ Việt Nam vào năm 1985. Loài này […]
Paphiopedilum barbigerum Tang & Wang Cùng loài Paphiopedilum insigne var. barbigerum (Tang & Wang) Braem (?) Paphiopedilum veijva rutianum Gruβ & Röllke Dẫn nhập Paphiopedilum barbigerum được Tang & Wang mô tả dựa trên một cây đã bị héo khô do nhà thực vật học người Pháp có tên là Cavalerie & Fortunat sưu tầm ở tỉnh Quý Châu, miền […]
Paphiopedilum helenae Averyanov Cùng loài Paphiopedilum delicatum Z. J. Liu & J. Y. Zhang Dẫn nhập Paphiopedilum helenae được chào đón với vô số nghi ngờ, trong số đó có người cho đó là biến loài của Paph. barbigerum. Dù sao, nhìn chung việc phân loại hiện nay coi đây là một loài đẹp và khác với Paph. barbigerum về […]
Paphiopedilum markianum Fowlie Cùng loài Paphiopedilum tigrinum Koopowitz & Hasegawa Paphiopedilum smaragdinum Liu & S.C. Chen Dẫn nhập Không còn nghi ngờ gì nữa về giá trị của chủng loại này khi được coi như “loài Lan đẹp”. Các cuộc trao đổi rằng nên chọn tên nào cho nó hiện vẫn còn đang tiếp diễn, tên “Paphiopedilum […]
Paphiopedilum villosum forma annamense (Rolfe) Braem, Baker & Baker Giống Paphiopedilum – Lịch sử tự nhiên và sự nuôi trồng, (1999) Dẫn nhập Paphiopedilum villosum var. annamense được Rolfe mô tả lần đầu trong Curtis’ Bonical Magazine năm 1907, hình thái này được Wilhelm Micholitz, một nhà sưu tập cho Sander & Sons của St. Albans ở “Annam” (bây giờ là […]
Paphiopedilum hirsutissimum (lindley ex Hooker) Stein Tên cũ Cypripedium hirsutissimum Lindley ex Hooker Trùng tên Cordula hirsutissima (Lindley ex Hooker) Paphiopedilum saccopetalum Hua Dẫn nhập Các cây Paphiopedilum hirtissimum được đưa vào nước Anh lần đầu tiên bởi một người sưu tập có tên là Simons. Chính xác nguồn gốc cây này từ đâu, vẫn chưa rõ cho đến khi […]
Paphiopedilum esquirolei Schlechter Tên cũ Cordule esquirolei (Schlechter) Hu Paphiopedilum hirsutissimum var. esquirolei (Schlechter) Karasawa & Saito Dẫn nhập Khái niệm về Paphiopedilum esquirolei được dựa trên những cây được sưu tập bởi Cha Joseph Henri Esquirol trong tháng Sáu, 1912 tại tỉnh Quý Châu, Trung quốc. Khi phân loại ta thường xét chúng như một biến loài của […]
Paphiopedilum esquirolei forma virife (Gruβ & Röth) Braem & Chiron Một số cây Paph. esquirolei thuộc về loài sinh sản vô tính, màu của hoa không đồng nhất. Khi hoa nở thì dù nhiều hay ít hay tất cả thì cũng sẽ có màu chủ đạo là xanh ngả vàng đến xanh sáng, nhưng lại có sắc tố […]
Bạn thường không nhìn thấy nhiều cây trong phòng tắm, chủ yếu là do môi trường ở đó có chút gì đó hoang dã. Phòng tắm có nhiệt độ dao động, độ ẩm không đổi và nhiều (hoặc một ít) ánh sáng mặt trời tùy thuộc vào hướng cửa sổ hướng ra ngoài và có […]
Papiopedilum appletonianum (Tiếp theo kỳ trước) Nguồn gốc tên gọi Tên appletonianum đặt cho loài này để vinh danh ông W. M. Appleton, người đầu tiên đã nuôi loài này ra hoa. Mô tả Paphiopedilum appletonianum là một loài thảo mộc lâu năm trong những vùng lá rừng mục. Thân khá ngắn, chỉ cao 2 đến 3 cm, […]
Phân giống (Subgenus) Sigmatopetalum (Tiếp) Paphiopedilum purpuratum (Lindley) Stein (Tiếp theo) Phân bố và thói quen sinh trưởng Có nguồn gốc từ Hong Kong và các khu vực phụ cận tỉnh Quảng Đông, miền đông nam Trung Quốc. Bộ sưu tập vừa qua được biết là từ đảo Hải Nam. Loài lan nay mọc ở […]