Bên cạnh những yếu tố đẹp mắt, sang trọng thì yếu tố phong thủy cũng rất được quan tâm khi trồng cây cảnh trông nhà hay sân vườn. Một trong số những loại cây được xem là cây trồng nội thất cao cấp với ý nghĩa phong thủy tốt phải kể đến cây Trầu Bà […]
Danh sách các bài viết có Thẻ: Thân
Nguồn: shohin–europe.com (16/09/2018) Dịch và biên tập: Admin codai.net NVDzung (24/10/2019) Bonsai garden, Martin Nielsen, Bonsai Art Nature. Ngày hôm qua tôi đã đến một buổi offline Bonsai tại vườn của Martin Nielsens tại Đan Mạch. Một ngày thời tiết đẹp. Có nắng gần như suốt cả ngày đã tạo ra một buổi tụ họp tuyệt […]
Acampe Tông: Vandaeae Tông phụ: Aeridinae Nguồn gốc tên Acampe: Tiếng Hy Lạp akampes có nghĩa là cứng nhắc (rigid) có lẽ ám chỉ bông hoa dòn, dễ vỡ. Phân bố: Có 6 loài ở Ấn Độ, Đông Nam Á, Trung Quốc, Vùng nhiệt đới Châu Phi và Madagascar. Là loài Lan biểu sinh khỏe […]
Acanthephippium Tông: Collabieae Nguồn gốc tên gọi: Trong chữ Hy Lạp Acantha nghĩa là có gai, chữ ephippion nghĩa là cái yên ngựa, vì môi của hoa giống cái yên ngựa Phân bố: Bao gồm khoảng 12 loài từ Châu Á nhiệt đới đến vùng viễn đông Fiji. Là giống Địa Lan đa thân, rất gần với […]
Acianthera Tông: Epidendreae Tông phụ: Pleurothallidinae Nguồn gốc tên gọi: Trong tiếng Hy-Lạp chữ anther có nghĩa là bao phấn và akis nghĩa là cái mỏ (chim). Phân bố: Có trên 200 loài từ Mexico, Trung và Nam Mỹ và quần đảo Antilles song hầu hết lại tập trung ở Brasil. Acianthera thường được xử lý […]
Acianthus Tông: Diurideae Tông phụ: Aciathinae Nguồn gốc tên gọị: Từ tiếng Hy Lạp akis nghĩa là chỉ tay và anthos là hoa Phân bố: Gồm khoảng 20 loài ở Australia, New Zealand, New Caledonia và quần đảo Solomon. Là loài Địa Lan nhỏ, thân như củ hình cầu, chỉ có một lá gần ở gốc mọc […]
Acineta Tông: Maxillarieae Tông phụ: Stanhopeinae Nguồn gốc tên gọi: Từ tiếng Hy Lạp chữ akinestes nghĩa là không dịch chuyển, căn cứ vào môi hoa gắn chặt và trụ hoa Phân bố: Bao gồm khoảng 20 loài ở vùng Châu Mỹ nhiệt đới, từ Mexico tới Peru. Đây là một giống Lan lớn, là loài […]
Tông: Maxillatieae Tông phụ: Oncidiinae Nguồn gốc tên gọi: Tên của nàng Ada của Caria, chị em với Artemis, trong truyền thuyết Hy Lạp Phân bố: gồm 16 loài ở Trung và Nam Mỹ Đây là loài Lan biểu sinh hoặc Thạch Lan đa thân. Giả hành thường dẹt ở phía dưới với lá bắc, trên […]
Aerangis (Giáng Hương) Tông: Vandeae Phụ tông: Aerangidinae Nguồn gốc tên gọi: Tiếng Hy-Lạp aer là không gian, không trung và angos là cái vòi, cái ống, có lẽ do cái cựa của hoa giống như cái vòi trong không gian Phân bố: Khoảng 50 loài ở châu Phi, Madagascar và trên quần đảo Mascarene và người […]
Aganisia Cùng giống: Acacallis Tông: Maxillarieae Tông phụ: Zygopetalinae Nguồn gốc tên gọi: Tiếng Hy-Lạp, từ chữ aganos nghĩa là đáng khát khao, khêu gợi. Phân bố: Gồm 3 loài từ Trinidad tới vùng nhiệt đới Nam Mỹ. Là loài Lan biểu sinh loại nhỏ, trên thân chỉ có 1-2 lá, các giả hành hình thành từ […]
Amesiella Tông: Vandeae Tông phụ: Aeridinae Nguồn gốc tên gọi: Tên được đặt cho Oakes Ames (1874-1950), người sang lập bộ sưu tập mẫu Lan của Trường Đại học Harvard. Phân bố: 3 loài đều là Lan biểu sinh ở Philippines, lần phát hiện đầu tiên là vào năm 1907, đến năm 1998 và 1999 […]
Amitostigma Tông: Orchideae Tông phụ: Orchidinae Nguồn gốc tên gọi: Tiếng Hy lạp a là không, mitos là riềm (ren), stigma là đầu nhụy, chung lại Amitostigma không phải là loài Mitostigma, một cái tên thường được dùng cho một giống trong Asclepiadaceae Phân bố: Bao gồm khoảng 30 loài từ Trung Quốc, Ấn Độ, Nhật […]