Danh sách các bài viết có Thẻ: Sumatra

Paphiopedilum tonsum (Reichenbach fil.) Stein

Phân giống (Subgenus) Sigmatopetalum (Tiếp) 54) Paphiopedilum tonsum (Reichenbach fil.) Stein Tên cũ Cypripedium tonsum Reichenbach fil. Trùng tên Cordula tonsa (Reichenbach fil.) Rolfe Dẫn nhập Người phát hiện ra loài này và được ghi nhận là Charles Curtis, ông ấy đã tìm thấy chúng cùng với loài Paphiopedilum curtisii ở Sumatra vào năm 1882, và được nhà […]

Paphiopedilum braemii H. Mohr

Phân giống (Subgenus) Sigmatopetalum (Tiếp) Bài 55. Paphiopedilum braemii H. Mohr Trùng tên Paphiopedilum tonsum var. braemii (H. Mohr) Gruβ Dẫn nhập Paphiopedilum braemii được thu thập lần đầu tiên bởi những du khách của Đức ở miền bắc đảo Indonesian  Sumatra. Sau đó loài cây này đã được trồng và ra hoa lần đầu vào cuối xuân […]

Paphiopedilum superbiens

Paphiopedilum superbiens

Phân giống (Subgenus) Sigmatopetalum (Tiếp) 65) Paphiopedilum superbiens (Reichenbach fil.) Stein Tên cũ Cypripedium superbiens Reichenbach fil. Cùng loài Cypripedium barbatum var. veitchii Van Houte Cypripedium veitchianum Hort. ex Lemaitre Cypripedium barbatum var. superbum Morren Cordula superbiens (Reichenbach fil.) Rolfe Dẫn nhập Paphiopedilum superbiens được Reichenbach fil. mô tả lần đầu tiên dựa trên cây Lan được Rollison đưa về Anh, và sau đó được […]

Paphiopedilum javanicum

Paphiopedilum javanicum

Phân giống (Subgenus) Sigmatopetalum (Tiếp) 67) Paphiopedilum javanicum (Reinwardt ex Blume) Pfitzer Tên cũ Cypripedium javanicum Reinwardt ex Blume Cùng loài Cordula javanica (Reinwadt ex Blum) Rolfe Dẫn nhập Loài này được Nhà làm vườn Hà Lan có tên là Reinwardt phát hiện vào năm 1823, trong vùng núi ở phần đông bắc của Java, và cũng […]

Paphiopedilum lowii

Paphiopedilum lowii

Phân giống (Sub-genus)Polyantha (Tiếp theo) Paphiopedilum lowii complex Paphiopedilum lowii phức hệ (complex) gồm có Paph. lowii, Lindley (1847) đã từng mô tả; Paph. richardianum được Asher & Beaman mô tả vào năm 1988; và Paph. lyniae được công bố vào năm 1996 bởi Garay. Các cuộn bàn luận vẫn còn tiếp tục về hai […]

Paphiopedilum elliottianum

Paphiopedilum elliottianum

82) Paphiopedilum elliottianum (O’Brien & Gower) Stein (Tiếp theo) Tạp chí Garderners’ Chronicle vào ngày 10 tháng Mười một, 1888, xuất bản chỉ một tuần sau các bản mô tả của O’Brien và Gower, và cũng cùng một vấn đề như mô tả của Reichenbach, Sander đã đăng một quảng cáo về Paph. elliottianum, trong đó ông ấy […]

Những loài hoa lạ khó bắt gặp

Những loài hoa lạ khó bắt gặp

Trên thế giới có vô vàng loài hoa với muôn màu muôn dạng, có những loài hoa không những lạ mà lại vô cùng khó gặp và quý hiếm. Trong bài viết này, Ngọc điểm tết sẽ nêu lên những loài hoa lạ khó bắt gặp. 1. Hoa dơi đen (Tacca Chantrierido) Là một trong những loài thực […]

Quốc Hoa các nước trên thế giới – Phần 1

Quốc Hoa các nước trên thế giới – Phần 1

Mỗi quốc gia lại có một loại quốc hoa riêng tượng trưng? Vậy bạn biết được bao nhiêu quốc hoa của các nước trên thế giới? Trong bài viết này hãy cũng Codai.net tìm hiểu về một số quốc hoa của các nước trên thế giới. Tất nhiên sẽ không thể đầy đủ được tất […]

Cách trồng và chăm sóc cây Cọ

Cách trồng và chăm sóc cây Cọ

Không có gì gợi lên một bãi biển đảo nhiệt đới hay ốc đảo sa mạc như cây Cọ. Cây Dừa hoặc cây Chà Là có thể quen thuộc với tất cả chúng ta, nhưng có rất nhiều loại cây Cọ, thích hợp để tạo ra một nét chấm phá kỳ lạ cho ngôi nhà […]

Tìm hiểu về cây Nắp Ấm (Nepenthes x ventrata)

Tìm hiểu về cây Nắp Ấm (Nepenthes x ventrata)

Cây Nắp Ấm có tên khoa học là Nepenthes x ventrata. Đôi khi nó được gọi là “Deroose alata”, được đặt tên theo Vườn ươm Deroose, Hà Lan. Cây Nắp Ấm – Nepenthes x ventrata – một loại cây ăn thịt nhiệt đới có kích thước trung bình, trên cánh có răng cưa ấn tượng và […]

Cách trồng Hoa Lan: Lan Chelonistele

Cách trồng Hoa Lan: Lan Chelonistele

Mô tả và cách trồng Chelonistele Tông: Arethuseae Tông phụ: Coelogyninae Phân bố: Có 12 loài, riêng Borneo đã có 11 loài, còn lại là ở Malaysia, Philippines, Java và  Sumatra. Nguồn gốc tên gọi: tiếng Hy-lạp stele nghĩa là trụ hoa, chelone nghĩa là con rùa và  căn cứ vào hình dạng của trụ […]

Lan nhất điểm hoàng – Lan Dendrobium heterocarpum

Lan nhất điểm hoàng – Lan Dendrobium heterocarpum

Lan Dendrobium heterocarpum Cùng loài: Dendrobium aureum Lindley Tên Việt: Nhất điểm hoàng; Lụa vàng Ban đầu giả hành đứng thẳng, sau đó trở nên rủ xuống, dài tới 60 cm, cũng có thể ngắn hơn. Lá mọc thành 2 hàng, màu xanh nhạt, có hình dạng thuôn cho đến mũi mác thẳng, dài 9-10 cm, rộng […]

0988110300
chat-active-icon