Bryobium Tông: Podochileae Tông phụ: Eriinae Phân bố: Khoảng 20 loài từ Sri Lanka qua châu Á đến quần đảo Thái bình dương. Nguồn gốc tên gọi: Từ tiếng Latin, bryos có nghĩa là rêu và bios nghĩa là đời sống, căn cứ vào cách trồng loài Lan này giữa các đám rêu. Lan biểu sinh với thân rễ, […]
Danh sách các bài viết có Thẻ: Rễ
Mô tả và cách trồng Hoa Lan Bulbophyllum Tông: Dendrobieae. Tông phụ: Bulbophyllinae. Phân bố: Hơn 1.000 loài ở châu Phi, châu Á, Australia và vùng nhiệt đới châu Mỹ. Nguồn gốc tên gọi: Xuất phát từ tiếng Hy-Lạp, phyllon có nghĩa là lá và bulbos có nghĩa là thân hành, căn cứ vào đặc […]
Cadetia Tông: Dendrobieae Tông phụ: Dendrobiinae Phân bố: Khoảng 60 loài ở đông nam Á, quần đảo Thái bình dương và Australia, nhưng nhiều nhất là ở Guinea. Nguồn gốc tên gọi: Đặt theo tên một nhà hóa học người Pháp là Cadet de Gassicourt Lan biểu sinh có thân nhỏ, quan hệ với Dendrobium, […]
Nguồn: Bonsailab – Alfredo Salaccione Dịch & biên tập: Admin codai.net NVDzung (18/10/2019) Tiểu Diệp Xích Nam (Hồng Dương, Syzygium buxifolium) mới xuất hiện trong thế giới Bonsai vài năm gần đây, Về việc trồng cây trong chậu Bonsai, chúng ta hiện có khá ít thông tin và kinh nghiệm. Đây là một cây lá […]
Nguồn: Walter-pall-bonsai – Walter Pall (11/04/2007) Dịch & biên tập: Admin codai.net NVDzung (17/10/2019) Đây chỉ là một gốc cây có nhiều nhánh có độ tuổi hơn 1 năm. Người ta có thể tạo ra một cây Bonsai tuyệt đẹp với thứ này. Nhưng có lẽ sẽ phải mất 10 năm mới có kết quả […]
Nguồn: Walter-pall-bonsai – Walter Pall (10/04/2007) Dịch & biên tập: Admin codai.net NVDzung (17/10/2019) Ngày hôm qua tôi đã có một cây Phong Tam Giác. Nó được nhập khẩu từ Nhật Bản vào Đức gần đây. Cây cao 70cm. Một số người mọi thứ đều ổn khi mua cây như thế này từ các chuyên […]
Calyptrochilum Tông Vandeae. Tông phụ: Angaecinae. Phân bố: 2 loài ở vùng nhiệt đới châu Phi. Nguồn gốc tên gọi: Tiếng Hy-lạp, kalyptra có nghĩa là bao ph và cheilos có nghĩa là cái môi. Lan biểu sinh với thân dài, nhiều lá, vô số rễ lớn. Lá mọc thành hai hàng, hình thuôn, nhiều thịt, […]
Campylocentrum. Tông: Vandeae. Tông phụ: Angaecinae. Phân bố: Khoảng 60 loài ở Florida, Trung và Nam Mỹ và Caribbean. Nguồn gốc tên gọi: Tiếng Hy-lạp, kampylos có nghĩa là cái móc và kentron có nghĩa là cái cựa. Là loài Lan biểu sinh đơn thân, thân dài hoặc ngắn tùy thuộc vào mỗi loài của giống […]
Lan Cattleya Tông: Epidendreae. Tông phụ: Laeliinae. Phân bố: Gần như toàn bộ 50 loài và một số đáng kể loài lai trong tự nhiên đều ở Nam Mỹ, có 1 loài ở Trung Mỹ. Nguồn gốc tên gọi: Đặt theo tên của ông William Cattley, người đầu tiên cho cây Cattleya labiate ra hoa trong vườn […]
Cephalanthera Tông: Neottieae Phân bố: Có khoảng 20 loài ở những vùng có khi hậu ôn hòa phía bắc, tập trung ở Bắc Phi, Châu ÂU, Châu Á, Nhật Bản Nguồn gốc tên gọi: Xuất phát từ tiếng Hy-lạp, anthera nghĩa là nhụy và kephale nghĩa là cái đầu, có lẽ căn cứ vào hình dáng […]
Mô tả và cách trồng Chelonistele Tông: Arethuseae Tông phụ: Coelogyninae Phân bố: Có 12 loài, riêng Borneo đã có 11 loài, còn lại là ở Malaysia, Philippines, Java và Sumatra. Nguồn gốc tên gọi: tiếng Hy-lạp stele nghĩa là trụ hoa, chelone nghĩa là con rùa và căn cứ vào hình dạng của trụ […]
Mô tả và cách trồng Hoa Lan Chiloschista Tông: Vandeae Tông phụ: Aerdinae Phân bố: Khoảng 20 loài từ Ấn độ qua châu Á tới các hòn đảo ở Thái bình dương và Australia. Nguồn gốc tên gọi: Tiếng Hy-lạp, chilos nghĩa là cái môi (hoa), và achitos nghĩa là bị chẻ (xẻ) ra. Lan […]