LAN HÀI (SLIPPER ORCHIDS) Nhiều người gọi chung Slipper là lan hài. Song thực tế trong họ Slipper có tới 4 giống khác nhau: Cypripedium, có khoảng 40 loài. Paphiopedilum, chia ra thành 3 phân giống – subgenus: a) Brachpetalum, b) Cochlopetalum và c) Paphiopedilum). Selenipedium, có 6 loài. Phragmipedium, có khoảng 14 loài Thực tình mà nói, cá […]
Danh sách các bài viết có Thẻ: lai tạo
Paphiopedilum hangianum Perner & Gruβ Cùng loài Paphiopedilum singchii Z.J Liu & J.Y. Zang Dẫn nhập Paphiopedilum hangianum là độc nhất, vì kích thước hoa của nó thật là lớn, có thể bằng kích thước tổng quát của cây. Nó đã được mô tả như một loài, nhưng Perner & Gruβ không loại trừ khả năng đây […]
Paphiopedilum malipoense Chen & Tsi Nhập đề M. Feng, nhà làm vườn Trung quốc đã sưu tập được một loài ở Yunnan, một tỉnh ở vùng tây nam Trung quốc vào đầu tháng Mười một năm 1947. Mặc dù đã có ít nhất một cây mẫu được tìm thấy trong vườn thảo mộc của trường […]
PHÂN GIỐNG BRACHYPETALUM Paphiopedilum bellatulum (Reichenbach fil.) Stein Cùng loài Cordula bellatula (Reichenbach fil.) Rolfe Dẫn nhập Paphiopedilum bellatulum đầu tiên nhập vào vào châu Âu vào mùa xuân năm 1888 bởi người thành lập công ty Sruart Low & Co., về hoa Lan. Nguồn gốc của loài này là ở miền đông của Pyin-Oo-Lwin (sau này […]
Paphiopedilum godefroyae (Godefroy-Leboeuf) Stein Cùng loài Cordula godefroyae (Godefroy-Lebeuf) Rolfe Cypripedilum concolor var. godefroyae (Godefroy-Lebeuf) Colett & Hemsley Dẫn nhập Paphiopedilum godefroyae được Godefroy-Lebeuf, một nhà trồng trọt của Pháp giới thiệu vào các vườn cây ở châu Âu . Căn cứ theo ghi chép của Godefroy-Lebeuf (1883) thì ông ấy nhận được các cây này từ nhà sưu tập […]
Paphiopedilum thaianum lamwiriakul Dẫn nhập Paphiopedilum thaianum được tìm thấy trong vườn của một nhà trồng lan nghiệp dư và nhà làm vườn tên là Prapanth Iamwiriakul. THoạt nhìn, người ta thấy nó giống với một loài Lan nhỏ nổi tiếng là Paph. niveum, và tất nhiên, người ta đã tìm thấy một nhóm mới ở một […]
Paphiopedilum herrmannii Fuchs & Reisinger Dẫn nhập Nhóm này dựa trên cây Lan được tìm thấy trong số mẻ cây được dán nhãn là Paphiopedilum esquirolei trong vườn trồng trọt của thị trấn Linz của Australia. Người ta cho biết cây này được nhà làm vườn Czech sưu tập từ Việt Nam vào năm 1985. Loài này […]
Paphiopedilum exul (Ridley) Kerchove Một tên gọi cũ Cypripedium insigne var. exul Ridley Cùng loài Cypripedium exul (Ridley) Rolfe Cordula exul (Ridley) Rolfe Dẫn nhập Việc phân loại này lần đầu tiên được nhà Thực vật học người Anh tên là Nicholas Ridley (1855-1956) coi như là Cypripedium insigne, từ năm 1888 đến 1912 ông ấy là giám đốc vườn Thực […]
Paphiopedilum tranlienianum Gruβ & Perner Cùng loài Paphiopedilum caobanggense N.T. Tich, 1999 Dẫn nhập Paphiopedilum tranlienianum được biết tới nhờ sự phát hiện của bà Trần Ngọc Liên ở miền bắc Việt Nam và được Gruβ & Perner nhập vào Đức. Loài này có lá màu xanh, không vân, trên vòi hoa chỉ có một hoa, […]
Paphiopedilum villosum complex Có 5 chủng loại được mô tả ở cấp độ loài trong phạm vi phức hệ này, đó là: Paphiopedilum affine, Paph. boxallii, Paph. dilectum, Paph. gratrixianum ([Master] Guillaumin non Williams), và Paph. villosum. Chúng tôi ghi nhận Paph. gratrixianum và Paph. villosum là những loài riêng biệt theo mục đích cuốn sách này. […]
Paphiopedilum villosum forma annamense (Rolfe) Braem, Baker & Baker Giống Paphiopedilum – Lịch sử tự nhiên và sự nuôi trồng, (1999) Dẫn nhập Paphiopedilum villosum var. annamense được Rolfe mô tả lần đầu trong Curtis’ Bonical Magazine năm 1907, hình thái này được Wilhelm Micholitz, một nhà sưu tập cho Sander & Sons của St. Albans ở “Annam” (bây giờ là […]
Paphiopedilum esquirolei Schlechter Tên cũ Cordule esquirolei (Schlechter) Hu Paphiopedilum hirsutissimum var. esquirolei (Schlechter) Karasawa & Saito Dẫn nhập Khái niệm về Paphiopedilum esquirolei được dựa trên những cây được sưu tập bởi Cha Joseph Henri Esquirol trong tháng Sáu, 1912 tại tỉnh Quý Châu, Trung quốc. Khi phân loại ta thường xét chúng như một biến loài của […]