Bryobium Tông: Podochileae Tông phụ: Eriinae Phân bố: Khoảng 20 loài từ Sri Lanka qua châu Á đến quần đảo Thái bình dương. Nguồn gốc tên gọi: Từ tiếng Latin, bryos có nghĩa là rêu và bios nghĩa là đời sống, căn cứ vào cách trồng loài Lan này giữa các đám rêu. Lan biểu sinh với thân rễ, […]
Danh sách các bài viết có Thẻ: hoa
Mô tả và cách trồng Hoa Lan Bulbophyllum Tông: Dendrobieae. Tông phụ: Bulbophyllinae. Phân bố: Hơn 1.000 loài ở châu Phi, châu Á, Australia và vùng nhiệt đới châu Mỹ. Nguồn gốc tên gọi: Xuất phát từ tiếng Hy-Lạp, phyllon có nghĩa là lá và bulbos có nghĩa là thân hành, căn cứ vào đặc […]
Cadetia Tông: Dendrobieae Tông phụ: Dendrobiinae Phân bố: Khoảng 60 loài ở đông nam Á, quần đảo Thái bình dương và Australia, nhưng nhiều nhất là ở Guinea. Nguồn gốc tên gọi: Đặt theo tên một nhà hóa học người Pháp là Cadet de Gassicourt Lan biểu sinh có thân nhỏ, quan hệ với Dendrobium, […]
Caladenia Tông: Diurideae Tông phụ: Caladeniinae Phân bố: Khoảng 250 loài, hầu hết ở Australia, nhưng cũng có ở New Zealand, New Caledonia và Indonesia. Nguồn gốc tên gọi: Xuất phát từ tiếng Hy Lạp, kalos nghĩa là đẹp, và adenos nghĩa là cái nắp, căn cứ vào nốt chai trên môi nổi bật với nhiều màu sắc. Là […]
Nguồn: Bonsailab – Alfredo Salaccione Dịch & biên tập: Admin codai.net NVDzung (18/10/2019) Tiểu Diệp Xích Nam (Hồng Dương, Syzygium buxifolium) mới xuất hiện trong thế giới Bonsai vài năm gần đây, Về việc trồng cây trong chậu Bonsai, chúng ta hiện có khá ít thông tin và kinh nghiệm. Đây là một cây lá […]
Calanthe Tông: Collabieae. Phân bố: Hầu hết 200 loài ở châu Á, Polynesia, Madagascar và châu Phi. Nguồn gốc tên gọi: Tiếng Hy-Lạp kalos nghĩa là đẹp và anthos là hoa. Chủ yếu là Địa Lan, thỉnh thoảng phát hiện chúng là loài biểu sinh, với thân to đồng thời cũng có một số loài có thân nhỏ, […]
Calochilus Tông: Diurideae Tông phụ: Thelymitrinae Phân bố: 16 loài ở Australia, New Zealand, New Guinea, và New Caledonia Nguồn gốc tên gọi: Xuất phát từ tiếng Hy-Lạp, kalos nghĩa là đẹp, và cheilos nghĩa là cái môi. Căn cứ vào cái môi của hoa dài, có lông ở hầu hết các loài. Là loài Địa Lan thân […]
Calypso Tông: Calypsoeae Phân bố: Có 1 loài ở vùng cực, miền bắc châu Âu, Bắc Mỹ và miền bắc Nguồn gốc tên gọi: Xuất phát từ tiếng Hy-lạp, Calypso nghĩa là một người con gái hay lảng tránh Là loài Địa Lan lùn tịt, với 1 giả hành, 1 lá trên đỉnh giả hành, […]
Calyptrochilum Tông Vandeae. Tông phụ: Angaecinae. Phân bố: 2 loài ở vùng nhiệt đới châu Phi. Nguồn gốc tên gọi: Tiếng Hy-lạp, kalyptra có nghĩa là bao ph và cheilos có nghĩa là cái môi. Lan biểu sinh với thân dài, nhiều lá, vô số rễ lớn. Lá mọc thành hai hàng, hình thuôn, nhiều thịt, […]
Campylocentrum. Tông: Vandeae. Tông phụ: Angaecinae. Phân bố: Khoảng 60 loài ở Florida, Trung và Nam Mỹ và Caribbean. Nguồn gốc tên gọi: Tiếng Hy-lạp, kampylos có nghĩa là cái móc và kentron có nghĩa là cái cựa. Là loài Lan biểu sinh đơn thân, thân dài hoặc ngắn tùy thuộc vào mỗi loài của giống […]
Capanemia. Tông: Maxillarieae. Tông phụ: Oncidiinae. Phân bố: 16 loài ở Nam Mỹ. Nguồn gốc tên gọi: Được lấy từ tên của một nhà nghiên cứu tự nhiên của Brasil là Guillermo Schuch de Capanema. Là loài Lan biểu sinh lùn tịt, có quan hệ với Rodinguezia và Quekettia. Giả hành nhỏ, được bao bọc […]
Catasetum. Tông: Cymbidieae. Tông phụ: Catasetinae. Phân bố: Hơn 150 loài ở Trung và Nam Mỹ và quần đảo Indies. Nguồn gốc tên gọi: Xuất phát từ tiếng Hy Lạp, kata có nghĩa là đi xuống phía dưới và seta có nghĩa là những cái lông cứng, để chỉ những sợi lông ở trụ hoa. […]