1. Chăm sóc lan trưởng thành. – Giai đoạn này cây sinh trưởng mạnh và biểu hiện những đặc tính của loài. Sự sai lầm về phương pháp chăm sóc lan sẽ dẫn đến tình trạng cây suy dinh dưỡng, lớn chậm nẩy chồi nhiều và không đạt được về chiều cao, số lá phù […]
Danh sách các bài viết có Thẻ: giả hành
1. Yêu cầu của Địa Lan: – Ánh sáng: Tại khí hậu phía bắc Bán cầu, che nắng khoảng 60 – 70% trong suốt những tháng mùa hè. Cần tăng độ che nắng hơn với vùng khí hậu Nam bán cầu. Cần giảm che nắng suốt mùa đông và trong vùng khí hậu bắc bán […]
Mô tả và cách trồng Hoa Lan Plectrophora. Xuất xứ tên gọi: Tiếng Hy-lạp, plektron nghĩa là cái cựa, và phoros nghĩa là mang (vác). Tông: Maxillarieae. Tông phụ: Oncidiinae. Phân bố: Có 10 loài ở Trung và Nam Mỹ. Điển hình cho giống này là loài Plectrophora alata và loài Plectrophora iridifolia. Cây nhỏ, mọc thành những bụi, giả hành nhỏ, […]
Mô tả và cách trồng Hoa Lan Pleione và lan Pleurothalis. Lan Pleuone. Xuất xứ tên gọi: Tiếng Hy-lạp, Pleione là mẹ của chùm sao có bảy ngôi sao thuộc chùm sao Kim ngưu (dân dã gọi là sao Tua rua). Tông: Arethseae. Tông phụ: Coelogyninae. Phân bố: Có trên 20 loài và một số […]
Phát hoa. Phát hoa là phần mang hoa của cây mà ta thường gọi là vòi hoa. Nó có thể chỉ mang một hoa hay nhiều hoa hoặc có thể phân nhánh. Phát hoa có thể không chia nhánh và mang hoa không cọng thì gọi là gié, nếu hoa có cọng (pedicel) thì gọi […]
Dù hình dạng cây Lan biến thiên phức tạp: bò, đứng, leo hay tạo ra củ ở dưới đất nhưng chúng chỉ gồm 2 cách phát triển chính: Phát triển cọng trụ: Lan đa thân (Sympodial orchid). Ở đây thân cây Lan tăng trưởng có giới hạn, đến một độ cao nào đó thì chúng […]
Mô tả và cách trồng Hoa Lan Polycycnis. Xuất xứ tên gọi: Tiếng Hy-lạp, polys nghĩa là nhiều, và kyknos là con thiên nga. Căn cứ vào hình dạng của hoa. Tông: Maxillarieae. Tông phụ: Stanhopeinae. Phân bố: Có 17 loài ở Trung và Nam Mỹ. Điển hình cho giống này là loài Polycycnis barbata và Polycicnis muscifera. Lan biểu sinh, cũng […]
Mô tả và cách trồng Hoa Lan Polystachya. Xuất xứ tên gọi: Tiếng Hy-lạp, stachys nghĩa là cuống hoa hoặc cái tai của hạt và polys nghĩa là nhiều. Tông: Vandeae. Tông phụ: Polystachyinae. Phân bố: Hầu hết là ở châu Phi, nhưng cũng có ở châu Mỹ, quần đảo Indies và châu Á, có […]
HỌ PHỤ II CYPRIPEDIOIDEAE Họ phụ này gồm 4 giống: Cypripedium, Selenipedium, Phragmipedilum và Paphiopedilum. Ở Việt Nam chỉ có giống Paphiopedilum gọi là Lan Hài. PAPHIOPEDILUM PFITZER LAN HÀI Giống Paphiopedilum do Pfitzer đề nghị vào năm 1886 để chỉ các cây Lan hài ở châu Á và cho rằng có khoảng 46 loài, […]
.Đa số lan hài thường sống ở vùng lạnh ẩm của núi cao nên chúng không phát triển tốt khi mang xuống đồng bằng do đó gây cho chúng ta ấn tượng là lan hài khó trồng. Thật ra thì lan hài có 2 nhóm: – Nhóm lá có vân, thường chịu được nhiệt độ […]
Mô tả và cách trồng Hoa Lan Ponthieva và lan Porpax. Lan Ponthieva. Xuất xứ tên gọi: Đặt tên theo Henri de Ponthieu, một thương gia người Pháp, người đã đưa những cây Lan tư vùng West Indies tới Joseph Banks vào năm 1778. Tông: Cranichideae. Tông phụ: Cranichidinae. Phân bố: Có khoảng 30 loài […]
Mô tả và cách trồng Hoa Lan Porroglossum và lan Prasophyllum. lan Porroglossum Tên gọi: porro nghĩa là tiến tới, về phía trước, tiếng Hy-lạp, căn cứ vào vị trí của môi hoa. Tông: Epidendreae. Tông phụ: Pleurothallidinae. Phân bố: Có trên 30 loài ở vùng Andes thuộc Bolivia, Venezuela và Colombia, Ecuador, Peru. Điển hình […]