Lan Clowesia Tông: Cybidieae. Tông phụ: Catasetinae. Phân bố: Có 7 loài từ Mexico tới Brasil và Ecuador. Nguồn gốc tên gọi: Đặt theo tên ông John Clowes, ở Broughton Hall, thành phố Manchester, Anh, người đã cho ra hoa loài đặc hữu (C. rosea). Lan biểu sinh với các giả hành hình trứng, cứng […]
Danh sách các bài viết có Thẻ: giả hành
Lan Cochleanthes Tông: Maxillarieae. Tông phụ: Zygopetalinae. Phân bố: Có 2 loài ở Trung Mỹ. Nguồn gốc tên gọi: Tiếng Hy-lạp, kochlos nghĩa là vỏ sò, và anthos nghĩa là hoa, căn cứ vào hình dạng của môi hoa. Có quan hệ với loài có thân lớn, không có giả hành hoặc giả hành bị lớp vỏ lụa của […]
Mô tả và cách trồng Hoa Lan Cochlioda Tông: Maxillarieae. Tông phụ: Oncidinae. Phân bố: Ở miền tây Nam Mỹ, có 8 loài và 1 loài lai tự nhiên. Nguồn gốc tên gọi: Tiếng Hy-lạp cochliodes, nghĩa là đường xoắn ốc hoặc là cái vỏ con ốc , căn cứ vào hình dạng của sẹo ở […]
Mô tả và cách trồng Hoa Lan Coelia Cùng giống: Bothriochilus Lemaire. Tông: Epidendreae. Tông phụ: Coeliinae. Phân bố: Có 5 loài ở Trung Mỹ, Mexico và vùng Caribbean. Nguồn gốc tên gọi: Căn cứ vào phần khuyết của khối phấn, tiếng Hy-lạp koilos, nghĩa là lõm vào. Là lan biểu sinh, cũng là thạch lan hoặc đôi […]
Coeliopsis Tông: Maxillarieae. Tông phụ: Stanhopeinae. Phân bố: Có 1 loài ở Costa Rica, Ecuador và Panama. Nguồn gốc tên gọi: Đó là tên của giống lan Coelia thêm chữ opsis của Hy-lạp, nghĩa là giống, tương tự, căn cứ vào hình dạng hoa giống với hoa của Coelia. Giả hành hình trứng, dài 10 cm, có 3-4 lá có […]
Coelogyne Tông: Arethuseae. Tông phụ: Coelogyninae. Phân bố: Khoảng 200 loài ở vùng nhiệt đới châu Á các quần đảo ở Thái bình dương. Nguồn gốc tên gọi: Tiếng Hy-lạp koilos nghĩa là khiếm khuyết, chỗ lõm vào, và gyne là người phụ nữ, căn cứ vào những vết đốm ở chỗ lõm vào. Lan biểu sinh đa thân, […]
Mô tả và cách trồng Hoa Lan Comparettia Tông: Maxillarieae. Tông phụ: Oncidinae. Phân bố: Có 5 loài và 1 loài lai tự nhiên từ Trung và Nam Mỹ , Mexico và quần đảo Indies. Nguồn gốc tên gọi: Andrea Comparetti (1745-1801), đặt theo tên nhà làm vườn của Ý. Lan biểu sinh hoặc thạch […]
Mô tả lan Constantia Tông: Epidendreae. Tông phụ: Laeliinae. Phân bố: 5 loài ở miền đông nam và miền nam Brasil. Xuất xứ tên gọi: Bà Constanria Barbosa Rodringues, là vợ của nhà làm vườn Brasil João Barbosa Rodringues (1842-1909). Đây là loài biểu sinh rất nhỏ, có 2 lá trên đỉnh giả hành, mọc […]
Mô tả và cách trồng Hoa Lan Coryanthes Tên việt: LAN CÁI GÁO – BUCKET ORCHIDS. Tông: Maxillarieae. Tông phụ: Stanhoppeinae. Phân bố: Có trên 40 loài ở Trung và Nam Mỹ, Mexico và Trinidad. Nguồn gốc tên gọi: Tiếng Hy-lạp korys nghĩa là cái mũ (kết), và anthos nghĩa là hoa, căn cứ vào hình dạng của môi […]
Mô tả và cách trồng Hoa Lan Corybas Tên Việt: LAN CÁI MŨ – HELMET ORCHIDS Tông: Diurideae Tông phụ: Acianthinae Phân bố: Khoảng 125 loài ở các quần đảo ở Thái bình dương, Australia ,New Zealand và châu Á. Nguồn gốc tên gọi: Korybas, tiếng Hy-lạp, nghĩa là thầy tu nhảy múa. Là loài Địa […]
Cryptochilus Tông: Podochileae. Tông phụ: Eriinae. Phân bố: 4 loài từ Hymalayas tới Trung quốc. Nguồn gốc tên gọi: Tiếng Hy-lạp, krytos nghĩa là ẩn khuất, dấu mặt, và cheilos nghĩa là cái môi của hoa, căn cứ vào hiện tượng môi của hoa bị che khuất bởi các lá đài. Lan biểu sinh hoặc thạch lan với các […]
Cryptocentrum Tông: Maxillarieae. Tông phụ: Maxillariinae. Phân bố: Khoảng 20 loài ở Trung và Nam Mỹ. Nguồn gốc tên gọi: Tiếng Hy-lạp, krytos nghĩa là ẩn khuất, dấu mặt, và kentron nghĩa là cái cựa hoa. Lan biểu sinh nhưng thường thì không có giả hành. Lá mọc thành hai hàng hoặc trong một hình hoa thị, lá hình […]