Cryptopus Tông: Vandeae. Tông phụ: Angraecinae. Phân bố: Có 4 loài ở Madagascar và quần đảo Mascarene. Nguồn gốc tên gọi: Tiếng Hy-lạp, krytos nghĩa là ẩn khuất, dấu mặt, và pous nghĩa là chân. Lan biểu sinh đơn thân hoặc thạch lan với thân dài, nhiều lá, đôi khi có phân nhánh. Rễ mọc dọc theo thân. Lá […]
Danh sách các bài viết có Thẻ: độ ẩm
Cryptochilus Tông: Podochileae. Tông phụ: Eriinae. Phân bố: 4 loài từ Hymalayas tới Trung quốc. Nguồn gốc tên gọi: Tiếng Hy-lạp, krytos nghĩa là ẩn khuất, dấu mặt, và cheilos nghĩa là cái môi của hoa, căn cứ vào hiện tượng môi của hoa bị che khuất bởi các lá đài. Lan biểu sinh hoặc thạch lan với các […]
Cryptocentrum Tông: Maxillarieae. Tông phụ: Maxillariinae. Phân bố: Khoảng 20 loài ở Trung và Nam Mỹ. Nguồn gốc tên gọi: Tiếng Hy-lạp, krytos nghĩa là ẩn khuất, dấu mặt, và kentron nghĩa là cái cựa hoa. Lan biểu sinh nhưng thường thì không có giả hành. Lá mọc thành hai hàng hoặc trong một hình hoa thị, lá hình […]
Cuitlauzina Tông: Maxillarieae. Tông phụ: Oncidiinae. Phân bố: Có 5 loài ở Trung Mỹ và Mexico. Nguồn gốc tên gọi: Đặt theo tên của Cuitlauhuatzin, nhà trồng trọt và là Thống đốc của Itzapalapa ở Mexico. Lan biểu sinh, thạch lan và cũng có đôi khi là Địa Lan, có quan hệ với Odontoglossum. Giả hành […]
Cycnoches LAN THIÊN NGA Tông: Cymbidieae Tông phụ: Catasetinae Phân bố: Có khoảng 32 loài ở Trung và Nam Mỹ. Nguồn gốc tên gọi: Tiếng Hy-lạp kyknos nghĩa là thiên nga, và auchen, nghĩa là cổ, căn cứ vào trụ của bông hoa đực thon mảnh và cong. Rất hiếm khi là Địa Lan, chủ […]
Mô tả và cách trồng Hoa Lan Cymbidium. Tông: Cymbidieae. Tông phụ: Cymbidiinae. Phân bố: Khoảng 50 loài ở châu Á và Australia. Nguồn gốc tên gọi: Tiếng Hy-lạp kymbes nghĩa là hình cái thuyền, căn cứ vào hình dáng của môi hoa. Là lan biểu sinh, thạch lan hoặc Địa Lan, giả hành hình trứng hoặc […]
Cách trồng Hoa Lan Cyrtochilum. Tông: Maxillarieae. Tông phụ: Oncidiinae. Phân bố: Có khoảng trên 120 loài phân bố ở Trung và Nam Mỹ. Nguồn gốc tên gọi: Trong tiếng Hy-lạp, kyrtos có nghĩa là cuộn vào, và chilus có nghĩa là cái môi của hoa. Đây là loài Lan biểu sinh hay thạch lan đa thân […]
Nguồn: Tạp chí Bonsai Focus English Edition T9/T10 2018 Dịch và biên tập: Admin codai.net NVDzung (15/10/2019) English Roots of deciduous trees are very active in the late summer and throughout autumn. Having spent the growing season, a tree will have been involved in the heavy production of sugars through its leaves. As a result, […]
Mô tả lan Dendrobium cuthbertsonii Tên Việt: Chưa tìm thấy. Giả hành cao 1,8 cm, to 1 cm, nhỏ, hình trụ hoặc tròn. Lá mọc gần đỉnh của thân, có 1-5 lá, màu xanh đen với những mụn màu bạc hoặc màu đen, lá dài 4 cm, rộng 1 cm. Vòi hoa chỉ có một […]
Lan Dendrobium moniliforme Tên Việt: Chưa tìm thấy Giả hành nhỏ, dài 10-40 cm, to 0,5-1 cm, đứng hoặc ngang. Lá hình mũi mác thẳng, dài 3-5 cm, rộng 1 cm, mọc thành hai hàng dọc theo phần trên của thân, lá rụng theo mùa. Vòi hoa ngắn, mọc trên đốt thứ ba, có 1-3 […]
Mô tả Lan Dendrobium trigonopus – Kim điệp thơm Tên Việt: Người ta đặt cho loài này là Kim điệp thơm, trên trang vuonhoalan.net. Dendrobium Trigonopus : thân ngắn, mập tương tự kim điệp giấy nhưng hoa rất dày, hơi bóng, hương thơm, cánh nhọn, nên nhìn có cảm giác như hoa nhựa vì thế […]
Lan Diaphananthe Cùng giống: Sarcorhynchus Schlechter Tên Việt: Chưa tìm thấy. Tông: Vandeae Tông phụ: Aerangidinae Phân bố: Khoảng 24 loài từ lục địa châu Phi đến Vịnh của quần đảo Guinea Lan biểu sinh có thân dài hoặc ngắn tùy loài. Có nhiều rễ, khi rễ bị ướt nó trở nên trắng, rất dễ nhận biết. […]