Danh sách các bài viết có Thẻ: Borneo

Paphiopedilum sugiyamanum

Paphiopedilum sugiyamanum

Phân giống (Subgenus) Sigmatopetalum (Tiếp) 68) Paphiopedilum sugiyamanum Cavestro Dẫn nhập Paphiopedilum sugiyamanum được mô tả trên cơ sở các đặc điểm của cây Lan được sưu tập vào tháng Ba năm 2001, trên một ngọn đồi ở Sabah, hướng đông bắc đảo Borneo. Một số bức hình cho thấy nhiều nghi ngờ về những […]

Paphiopedilum haynaldianum

Paphiopedilum haynaldianum

Phân giống (Sub-genus)Polyantha Lời người dịch: Có tất cả 25 loài thuộc phân giống Polyantha. Loài đầu tiên của phân giống này là loài Paph. haynaldianum mà tôi đã đánh dấu ở bài số 74. 74) Paphiopedilum haynaldianum (Reichenbach fil.) Stein Tên cũ Cypripedium haynaldianum Reichenbach fil. Trùng tên Cordula haynaldianum (Reichenbach fil.) Rolfe Dẫn nhập Paphiopedilum haynaldianum […]

Paphiopedilum lowii

Paphiopedilum lowii

Phân giống (Sub-genus)Polyantha (Tiếp theo) Paphiopedilum lowii complex Paphiopedilum lowii phức hệ (complex) gồm có Paph. lowii, Lindley (1847) đã từng mô tả; Paph. richardianum được Asher & Beaman mô tả vào năm 1988; và Paph. lyniae được công bố vào năm 1996 bởi Garay. Các cuộn bàn luận vẫn còn tiếp tục về hai […]

Paphiopedilum lynniae

Paphiopedilum lynniae

Phân giống (Sub-genus) Polyantha (Tiếp theo) 76) Paphiopedilum lynniae Garay Trùng tên Paphiopedilum lowii var. lynniae (Garray) Gruβ & Röth Dẫn nhập    Paphiopedilum lynniae khác với Paph. lowii ở cái vòi hoa, các lá bắc, bầu nhụy và hoa của chúng tất cả đều không có lông và còn khác ở chỗ chúng có tới hai đường sống gân ở lá đài […]

Paphiopedilum elliottianum

Paphiopedilum elliottianum

82) Paphiopedilum elliottianum (O’Brien & Gower) Stein (Tiếp theo) Tạp chí Garderners’ Chronicle vào ngày 10 tháng Mười một, 1888, xuất bản chỉ một tuần sau các bản mô tả của O’Brien và Gower, và cũng cùng một vấn đề như mô tả của Reichenbach, Sander đã đăng một quảng cáo về Paph. elliottianum, trong đó ông ấy […]

Pahiopedilum kolopakingii

Pahiopedilum kolopakingii

Phân giống (Sub-genus) Polyantha (Tiếp theo) 85) Pahiopedilum kolopakingii Fowlie Trùng tên Paphiopedilum kolopakingii Fowlie, lapsus calami Dẫn nhập Lần đầu tiên người ta tìm thấy loài Lan Paphiopedilum kolopakingii ở Borneo và được mang về Đông Java vào năm 1982, rồi nó được nhà buôn có tên là Liem Khe Wie (A. Kolopaking). Bởi tính chất thực vật […]

Paphiopedilum ooli

Paphiopedilum ooli

Phân giống (Sub-genus) Polyantha (Tiếp theo) 86) Paphiopedilum ooli Koopowitz Dẫn nhập Paphiopediulum ooli đã được mô tả vào năm 1999, là một trong những loài hiện bổ sung cho giống Paphiopedilum. Tại nhà riêng của ông Michael Ooi ở Malaysia, người đã trồng cây này ở nhà mình. Một vài cây trong số đó […]

Cách trồng và chăm sóc cây Cọ

Cách trồng và chăm sóc cây Cọ

Không có gì gợi lên một bãi biển đảo nhiệt đới hay ốc đảo sa mạc như cây Cọ. Cây Dừa hoặc cây Chà Là có thể quen thuộc với tất cả chúng ta, nhưng có rất nhiều loại cây Cọ, thích hợp để tạo ra một nét chấm phá kỳ lạ cho ngôi nhà […]

[Sách Ebook] Phương pháp trồng & chăm sóc Hoa Lan – Thiên Kim – II. Tại sao phải trồng lan

[Sách Ebook] Phương pháp trồng & chăm sóc Hoa Lan – Thiên Kim – II. Tại sao phải trồng lan

II. Tại sao phải trồng lan Hoa Lan có thể vừa quyến rũ vừa trêu ngươi, vừa hấp dẫn vừa làm cho chúng ta cảm thấy thất vọng. Chúng không ngừng tạo ra sự thích thú khi bạn làm quen với một loại lan đã được chọn lựa để nuôi dưỡng và chăm sóc thường […]

Tìm hiểu về cây Nắp Ấm (Nepenthes x ventrata)

Cây Nắp Ấm có tên khoa học là Nepenthes x ventrata. Đôi khi nó được gọi là “Deroose alata”, được đặt tên theo Vườn ươm Deroose, Hà Lan. Cây Nắp Ấm – Nepenthes x ventrata – một loại cây ăn thịt nhiệt đới có kích thước trung bình, trên cánh có răng cưa ấn tượng và […]

Cách trồng Lan: Lan Ascocentrum

Tông: Vandeae Tông phụ: Aeridinae Phân bố: Gồm 13 loài ở châu Á, từ Himalayas tới Borneo. Nguồn gốc tên gọi: askos trong tiếng Hy-Lạp có nghĩa là cái túi, và kentron nghĩa là cái cựa, căn cứ vào hình dáng cái cựa lớn. Là loài Lan biểu sinh đơn thân có quan hệ với Vanda. Thân cây […]

Cách trồng Hoa Lan: Lan Chelonistele

Mô tả và cách trồng Chelonistele Tông: Arethuseae Tông phụ: Coelogyninae Phân bố: Có 12 loài, riêng Borneo đã có 11 loài, còn lại là ở Malaysia, Philippines, Java và  Sumatra. Nguồn gốc tên gọi: tiếng Hy-lạp stele nghĩa là trụ hoa, chelone nghĩa là con rùa và  căn cứ vào hình dạng của trụ […]

0988110300
chat-active-icon