Phân giống (Subgenus) Sigmatopetalum (Tiếp) 61) Paphiopedilum fowliei Birk Trùng tên Paphiopedilum hennisianum var. fowliei (Birk) Cribb Dẫn nhập Paphiopedilum fowliei được Lance Birk công bố vào năm 1981. Nội dung của nó được dựa trên các cây do Paul Mattes (sau đó là Chủ tịch Hội Hoa lan của Australia) cùng với Lance Birk sưu tập […]
Danh sách các bài viết có Thẻ: 1988
Phân giống (Subgenus) Sigmatopetalum (Tiếp) 62) Paphiopedilum henisianum (M. W. Wood) Fowlie Tên cũ Paphiopedilum barbatum subsp. Lawrenceanum var. hennisianum M. W. Wood Dẫn nhập Giở lại bản tham luận về khái niệm của Paphiopedilum hennisianum của Gustav Schoser, tại Hội nghị về Lan Thế giới tại Bangkok năm 1969, sau này ông trở thành giám đốc của Hiệp hội […]
Phân giống (Subgenus) Sigmatopetalum (Tiếp) 67) Paphiopedilum javanicum (Reinwardt ex Blume) Pfitzer Tên cũ Cypripedium javanicum Reinwardt ex Blume Cùng loài Cordula javanica (Reinwadt ex Blum) Rolfe Dẫn nhập Loài này được Nhà làm vườn Hà Lan có tên là Reinwardt phát hiện vào năm 1823, trong vùng núi ở phần đông bắc của Java, và cũng […]
Phân giống Sigmatopetalum (Tiếp) 72) Paphiopedilum urbanianum Fowlie Dẫn nhập Paphiopedilum urbanianum được phát hiện trong chuyến hàng về Paphiopedilum argus xuất phát từ đảo Philippine của Mindoro và được chủ một công ty hoa Lan là ông bà Jacinta T. Urban, đem bán cho một nhà buôn Mỹ – ông Ray Rand. Đây là […]
Phân giống (Sub-genus)Polyantha (Tiếp theo) Paphiopedilum lowii complex Paphiopedilum lowii phức hệ (complex) gồm có Paph. lowii, Lindley (1847) đã từng mô tả; Paph. richardianum được Asher & Beaman mô tả vào năm 1988; và Paph. lyniae được công bố vào năm 1996 bởi Garay. Các cuộn bàn luận vẫn còn tiếp tục về hai […]
Phân giống (Sub-genus) Polyantha (Tiếp theo) 82) Paphiopedilum elliottianum (O’Brien & Gower) Stein Tên cũ Cypripedium elliottianum O’Brien Selenipedium elliottianum Gower Trùng tên Papiopedilum rothschildianum var. elliottianum (O’Brien) Pfitzer Dẫn nhập Điều bí ẩn của Paphiopedilum elliottianum, một trong những vấn đề đầu tiên khi tham gia vào việc làm rõ giống phụ Polyantha trong giống Paphiopedilum. Dòng lan này đã từng là chủ […]
Phân giống (Sub-genus) Polyantha (Tiếp theo) 85) Pahiopedilum kolopakingii Fowlie Trùng tên Paphiopedilum kolopakingii Fowlie, lapsus calami Dẫn nhập Lần đầu tiên người ta tìm thấy loài Lan Paphiopedilum kolopakingii ở Borneo và được mang về Đông Java vào năm 1982, rồi nó được nhà buôn có tên là Liem Khe Wie (A. Kolopaking). Bởi tính chất thực vật […]
Phân giống (Sub-genus) Polyantha (Tiếp theo) 89) Paphiopedilum glanduliferum (Blume) Stein Tên cũ Cypripedium glanduliferum Blume Trùng tên Cordula glanduliferum (Blume) Rolfe (lapsus) Dẫn nhập Loài này chỉ được biết đến từ một vật mẫu và mô tả cũng như minh họa trong cuốn Rumphia của Blume, vì thế vẫn còn các cuộc tranh luận rộng rãi […]
Mô tả và cách trồng Hoa Lan Cymbidium. Tông: Cymbidieae. Tông phụ: Cymbidiinae. Phân bố: Khoảng 50 loài ở châu Á và Australia. Nguồn gốc tên gọi: Tiếng Hy-lạp kymbes nghĩa là hình cái thuyền, căn cứ vào hình dáng của môi hoa. Là lan biểu sinh, thạch lan hoặc Địa Lan, giả hành hình trứng hoặc […]
Nguồn: Bonsaiempire Dịch: Admin codai.net NVDzung (11/10/2019) Khi tôi còn nhỏ tôi đã xem phim Karate Kid và và tôi đã bị choáng ngợp bởi những cây Bonsai nhỏ bé mà ông Miyagi tạo dáng. Tôi nhất định phải có một cây! Tôi đã bắt đầu đam mê Bonsai từ đó. Đây là danh sách […]
Bài lược dịch của chú Vũ Hưng trên caycanhvietnam.com của tác giả Walter Pall đăng trên tạp chí “Bonsai Today” (Mỹ) số 104, năm 2006. Bài dịch này khá dài, có lẽ bạn không cần đi sâu vào chi tiết nếu bạn không thực sự có ý định tự trồng 1 cây thông. Mình có thể tóm […]
Nguồn: Bonsai for sale; retailers in Australia – Bonsaiempire Dịch: Admin codai.net NVDzung (20/09/2019) Bonsai trong và xung quanh Melbourne B for Bonsai Chủ sở hữu: Ilyas Địa chỉ: Craigieburn Điện thoại: 0424 – 431 – 427 Website: bforbonsai.com/ Email: bforbonsai@gmail.com Mô tả: B for Bonsai là một nhà bán hàng Bonsai theo định hướng […]