1. Trên thế giới Trong suốt một thập kỷ qua, Thái Lan vẫn giữ vững vị trí quốc gia sản xuất và xuất khẩu hoa Lan lớn nhất thế giới. 50% hoa Lan ở Thái Lan được trồng để xuất khẩu, 50% còn lại tiêu thụ trong nước. Hàng năm, Thái Lan sản xuất tới […]
Danh sách các bài viết có Thẻ: 1987
Có rất nhiều vấn đề quan trọng khi trồng lan hài chúng ta không thể học từ nhà trường mà chỉ có thể học từ kinh nghiệm tích lũy. Hơn nữa, chúng ta thấy có khá nhiều lời hướng dẫn từ sách vở được viết ra bởi những người trồng lan khả kính. Đối với […]
NHỮNG CÁI MÔI MỀM MẠI Những bộ phim nói về thiên nhiên rất ít khi nói về các loài cây, trừ nói về động vật, bởi vì cái cây ít khi chuyển động hoặc nói chung, nếu có chuyển động thì cũng sẽ chuyển động rất chậm chạp, tỷ như lá của một loài cây […]
Paphiopedilum concolor (Bateman) Pfitzer Cùng loài Cordular concolor (Bateman) Rolfe Cypripedium concolor Lindley Cypripedium tonkinense Linden Dẫn nhập Đây là một loài Lan không thể nhầm lẫn được vì hình dạng và màu sắc độc đáo của nó. Loài này đã được Charles Samuel Pollock Parish phát hiện vào năm 1859, ở vùng đá vôi gần Moulmein, tỉnh […]
Paphiopedilum godefroyae (Godefroy-Leboeuf) Stein Cùng loài Cordula godefroyae (Godefroy-Lebeuf) Rolfe Cypripedilum concolor var. godefroyae (Godefroy-Lebeuf) Colett & Hemsley Dẫn nhập Paphiopedilum godefroyae được Godefroy-Lebeuf, một nhà trồng trọt của Pháp giới thiệu vào các vườn cây ở châu Âu . Căn cứ theo ghi chép của Godefroy-Lebeuf (1883) thì ông ấy nhận được các cây này từ nhà sưu tập […]
Paphiopedilum barbigerum Tang & Wang Cùng loài Paphiopedilum insigne var. barbigerum (Tang & Wang) Braem (?) Paphiopedilum veijva rutianum Gruβ & Röllke Dẫn nhập Paphiopedilum barbigerum được Tang & Wang mô tả dựa trên một cây đã bị héo khô do nhà thực vật học người Pháp có tên là Cavalerie & Fortunat sưu tầm ở tỉnh Quý Châu, miền […]
Paphiopedilum exul (Ridley) Kerchove Một tên gọi cũ Cypripedium insigne var. exul Ridley Cùng loài Cypripedium exul (Ridley) Rolfe Cordula exul (Ridley) Rolfe Dẫn nhập Việc phân loại này lần đầu tiên được nhà Thực vật học người Anh tên là Nicholas Ridley (1855-1956) coi như là Cypripedium insigne, từ năm 1888 đến 1912 ông ấy là giám đốc vườn Thực […]
Paphiopedilum villosum complex Có 5 chủng loại được mô tả ở cấp độ loài trong phạm vi phức hệ này, đó là: Paphiopedilum affine, Paph. boxallii, Paph. dilectum, Paph. gratrixianum ([Master] Guillaumin non Williams), và Paph. villosum. Chúng tôi ghi nhận Paph. gratrixianum và Paph. villosum là những loài riêng biệt theo mục đích cuốn sách này. […]
Paphiopedilum esquirolei forma virife (Gruβ & Röth) Braem & Chiron Một số cây Paph. esquirolei thuộc về loài sinh sản vô tính, màu của hoa không đồng nhất. Khi hoa nở thì dù nhiều hay ít hay tất cả thì cũng sẽ có màu chủ đạo là xanh ngả vàng đến xanh sáng, nhưng lại có sắc tố […]
Paphiopedilum volonteanum (Sander) Stein Tên cũ Cypripedium volonteanum (Sander) Stein Trùng tên Cypripedium hookerae var. volonteanum (Sander) Rolfe Paphiopedilum hookerae var. volonteanum (Sander) Braem Dẫn nhập Tài liệu gốc của dòng này là Cypripedium volonteanum được ghi ngày 5 tháng Bảy năm 1890, khi đó cây Lan được giải thưởng của Hội Thực vật Hoàng gia. Điều này được ghi lại trong tạp chí […]
Paphiopedilum sangii Braem Dẫn nhập Paphiopedilum sangii được phát hiện trên hòn đảo Sulawesi. Nó được nhà trồng lan nghiệp dư người Đức tên là Helmut Sang đưa vào châu Âu, trong bộ sưu tập đầu tiên, với cây mẫu ra hoa vào mùa xuân năm 1987. Những đặc điểm như là lá có khảm, […]
Paphiopedilum appletonianum (Gower) Rolfe Tên cũ Cypripedium appletonianum Gower Trùng tên Cypripedium bullenianum var. appletonianum (Gower) Rolfe Cypripedium poyntzianum Kraenzlin Cypripedium waltersianum Kraenzlin – lapsus calami Paphiopedilum wolterianum (Kraenzlin) Pfitzer Cordula appletonianum (Gower) Rolfe Paphiopedilum hookerae (Reichenbach fil. Ex Hooker fil.) Stein subsp. appletonianum (Gower) M. W. Wood Paphiopedilum hainanense Fowlie (as Paph. hainanensis) Dẫn nhập Chúng ta biết rất ít về nguồn gốc của loài này. Đầu […]