HỌ PHỤ IV ORCHIDOIDEAE (TT) HABENARIA WILLDENOWN Đây là giống phân bố rộng lớn trên địa cầu. Chúng có những biến đổi trong chi tiết của cấu trúc trụ, đặc biệt là ở nướm, vì vậy J. J. Smith thì chia Habenaria ra làm 3 giống Platanthera, Peristylus và Habenaria. Schlechter thì chỉ thừa nhận […]
Danh sách các bài viết có Thẻ: 1985
GIỐNG CYPRIPEDIUM. Loài Cypripediun arietinum (Tiếp theo). MÔ TẢ. Đặc tính thực vật của cây Lan là nó khá cao, có 3-5 lá trên một cái thân không thẳng cao chừng 35 cm. Cả thân và lá đều có lông. Phần dưới của thân được bao bọc bởi những vỏ hình ống màu nâu, phần trên của thân […]
Loài Cypripediun calceolus L. Hiện tại loài này cần phải được coi là một loài phức hợp, và một số có thể quy cho là giống loài này nhưng nó phụ thuộc vào mối quan hệ thực tế giữa chúng với nhau. Để cho thuận tiện, tôi đã để những loài mà tôi đã đặt cho chúng […]
GIỐNG CYPRIPEDIUM Cypripedium canadense Michx. (xem mô tả loài Cypripedium reginae Walt) Cypripedium candidum Muhl. ex Willd. Bạn đọc nên tham khảo đoạn giới thiệu về chương này và phần mô tả các loài C. calceolus và C. momtanum để có cái nhìn rộng hơn về sự phong phú của các loài phức hợp mà chúng ta đang nói ở đây […]
GIỐNG CYPRIPEDIUM Cypripedium cardiophyllum Franch (Xem C. debile Reichb.) Cypripedium cathayanum Chien. (Xem C. japonicum Thunb.) Cypripedium chinense Franch. (Xem C. henryi Rolfe) Cypripedium cordigerum D. Don Theo Darnell (1930) và Atwood (trước 1984), loài này rất gần với họ C. calceolus. Nó được đăng tải trên tạp chí Orchid, tháng Ba năm 1939, R. E. Arnold đã mô tả sơ bộ. Được Pradhan’s mô tả […]
GIỐNG CYPRIPEDIUM A. Loài Cypripedium margaritaceum Đồng nghĩa với loài này được cho là loài Cypripedium fargesii . Thuộc vào các loài không có lá bắc của họ này là một loài lớn trong họ Cypripedium japonicum, Cypripedium margaritaceum. Là loài có nhiều đặc điểm chung với loài Cypripedium margaritaceum, loài Cypripedium wumengense mới đây được mô tả […]
GIỐNG CYPRIPEDIUM A. Loài Cypripedium montanum Dougl ex. Lindle. Loài lan này là một phần của một họ lan hài lớn, trong đó có cà loài C. calceolus. Căn cứ vào nghiên cứu cùa Atwood (sau năm 1985) nên coi loài này là một phần gắn liền với loài C. calceolus phức hợp. PHÂN BỐ THEO ĐỊA DƯ. Người ta […]
A. Loài Cypripedium wumengense C. Chen sp. nov. Mặc dù vào năm 1985 người ta đã coi loài này là một loài mới; việc xếp nó vào loài không có lá bắc đúng là một biến thể của loài C. margaritaceum, không chỉ căn cứ vào nơi người ta tìm thấy chúng mà còn vì lá của chúng […]
Paphiopedilum herrmannii Fuchs & Reisinger Dẫn nhập Nhóm này dựa trên cây Lan được tìm thấy trong số mẻ cây được dán nhãn là Paphiopedilum esquirolei trong vườn trồng trọt của thị trấn Linz của Australia. Người ta cho biết cây này được nhà làm vườn Czech sưu tập từ Việt Nam vào năm 1985. Loài này […]
Paphiopedilum bullenianum (Reichenbach fil.) Pfitzer Tên cũ Cypripedium bullenianum Reichenbach fil. Trùng tên Cypripedium hookerae var. bullenianum Veitch Paphiopedilum hookerae var. bullenianum (Reichenbach fil.) Kerchove Paphiopedilum amabile Hallier fil. Cypripedium hookerae var. amabile (Hallier fil.) Kraenzlin Cordula bulleniana (Reichenbach fil.) Rolfe Cypripedium robinsonii Ridley Cordula amabile (Hallier fil.) Merrill Paphiopedilum robinsonii (Ridley) Ridley Paphiopedilum linii Schoser Paphiopedilum johorense Fowlie & Yap Paphiopedilum tortipetalum Fowlie Paphiopedilum tortisepalum, lapsus calami Dẫn nhập Paphiopedilum bullenianum được […]
Pahiopedilum bullenianum (Tiếp theo bài 46) Paphiopedilum linii được Schoser mô tả (1966), thời gian ấy ông là giám đốc Frankfurt Municipal Botanic Gardens. Bản mô tả đó được dựa trên các cây Lan được sưu tập cách Kuching ở Sarawak, Boneo. Schoser đưa vào dòng lan để đặt tên vinh danh Mrs. Phyllis Sheridan-Lea, người […]
8 giống hoa hồng có mùi hương nổi bật 1. Damascena – Bích Loan Loài hoa hồng Damacena này là có mùi hương rất thơm và có nguồn gốc từ một số nước vùng Đông Âu, Trung Đông, theo thời gian chúng được du nhập vào nhiều nước khác nhau. Nó là loài đứng đầu […]