.Mô tả và cách trồng Hoa Lan Cirrhaea Tông: Maxillarieae. Tông phụ: Stanhopeinae. Phân bố: 7 loài ở miền đông và miền trung Brasil. Nguồn gốc tên gọi: Tiếng La-tinh, cirrhus nghĩa là tua xoắn, căn cứ vào một cái cựa nhỏ, dài. Lan biểu sinh với giả hành hình trứng, có gân hoặc có góc. Chỉ […]
Bài viết của tác giả: Lê Quỳnh
Tông: Maxillarieae. Tông phụ: Oncidiinae. Phân bố: Khoảng 10 loài ở Trung và Nam Mỹ. Nguồn gốc tên gọi: Đặt theo tên nhà làm vườn của Mỹ là Charles Schweinfurth (1890-1979). Lan biể sinh nhỏ, với các giả hành nhỏ, như nén lại ở hai bên. Có 1 lá ở đỉnh giả hành, được dài […]
Lan Cleisostoma. Tông Vandeae. Tông phụ: Aeridinae. Phân bố: Khoảng 90 loài ở vùng nhiệt đới châu Á. Nguồn gốc tên gọi: Tiếng Hy-lạp kleistos nghĩa là sát nhau, và stoma nghĩa là cái miệng, căn cứ vào miệng của vết sần gần như gắn liền với nhau. Lan biểu sinh đơn thân, giả hành nhỏ hoặc trung bình […]
Lan Clowesia Tông: Cybidieae. Tông phụ: Catasetinae. Phân bố: Có 7 loài từ Mexico tới Brasil và Ecuador. Nguồn gốc tên gọi: Đặt theo tên ông John Clowes, ở Broughton Hall, thành phố Manchester, Anh, người đã cho ra hoa loài đặc hữu (C. rosea). Lan biểu sinh với các giả hành hình trứng, cứng […]
Lan Cochleanthes Tông: Maxillarieae. Tông phụ: Zygopetalinae. Phân bố: Có 2 loài ở Trung Mỹ. Nguồn gốc tên gọi: Tiếng Hy-lạp, kochlos nghĩa là vỏ sò, và anthos nghĩa là hoa, căn cứ vào hình dạng của môi hoa. Có quan hệ với loài có thân lớn, không có giả hành hoặc giả hành bị lớp vỏ lụa của […]
Mô tả và cách trồng Hoa Lan Cochlioda Tông: Maxillarieae. Tông phụ: Oncidinae. Phân bố: Ở miền tây Nam Mỹ, có 8 loài và 1 loài lai tự nhiên. Nguồn gốc tên gọi: Tiếng Hy-lạp cochliodes, nghĩa là đường xoắn ốc hoặc là cái vỏ con ốc , căn cứ vào hình dạng của sẹo ở […]
Mô tả và cách trồng Hoa Lan Coelia Cùng giống: Bothriochilus Lemaire. Tông: Epidendreae. Tông phụ: Coeliinae. Phân bố: Có 5 loài ở Trung Mỹ, Mexico và vùng Caribbean. Nguồn gốc tên gọi: Căn cứ vào phần khuyết của khối phấn, tiếng Hy-lạp koilos, nghĩa là lõm vào. Là lan biểu sinh, cũng là thạch lan hoặc đôi […]
Coeliopsis Tông: Maxillarieae. Tông phụ: Stanhopeinae. Phân bố: Có 1 loài ở Costa Rica, Ecuador và Panama. Nguồn gốc tên gọi: Đó là tên của giống lan Coelia thêm chữ opsis của Hy-lạp, nghĩa là giống, tương tự, căn cứ vào hình dạng hoa giống với hoa của Coelia. Giả hành hình trứng, dài 10 cm, có 3-4 lá có […]
Coelogyne Tông: Arethuseae. Tông phụ: Coelogyninae. Phân bố: Khoảng 200 loài ở vùng nhiệt đới châu Á các quần đảo ở Thái bình dương. Nguồn gốc tên gọi: Tiếng Hy-lạp koilos nghĩa là khiếm khuyết, chỗ lõm vào, và gyne là người phụ nữ, căn cứ vào những vết đốm ở chỗ lõm vào. Lan biểu sinh đa thân, […]
Mô tả và cách trồng Hoa Lan Comparettia Tông: Maxillarieae. Tông phụ: Oncidinae. Phân bố: Có 5 loài và 1 loài lai tự nhiên từ Trung và Nam Mỹ , Mexico và quần đảo Indies. Nguồn gốc tên gọi: Andrea Comparetti (1745-1801), đặt theo tên nhà làm vườn của Ý. Lan biểu sinh hoặc thạch […]
Mô tả lan Constantia Tông: Epidendreae. Tông phụ: Laeliinae. Phân bố: 5 loài ở miền đông nam và miền nam Brasil. Xuất xứ tên gọi: Bà Constanria Barbosa Rodringues, là vợ của nhà làm vườn Brasil João Barbosa Rodringues (1842-1909). Đây là loài biểu sinh rất nhỏ, có 2 lá trên đỉnh giả hành, mọc […]
Mô tả và cách trồng Hoa Lan Coryanthes Tên việt: LAN CÁI GÁO – BUCKET ORCHIDS. Tông: Maxillarieae. Tông phụ: Stanhoppeinae. Phân bố: Có trên 40 loài ở Trung và Nam Mỹ, Mexico và Trinidad. Nguồn gốc tên gọi: Tiếng Hy-lạp korys nghĩa là cái mũ (kết), và anthos nghĩa là hoa, căn cứ vào hình dạng của môi […]