Mô tả và cách trồng Hoa Lan Comparettia Tông: Maxillarieae. Tông phụ: Oncidinae. Phân bố: Có 5 loài và 1 loài lai tự nhiên từ Trung và Nam Mỹ , Mexico và quần đảo Indies. Nguồn gốc tên gọi: Andrea Comparetti (1745-1801), đặt theo tên nhà làm vườn của Ý. Lan biểu sinh hoặc thạch […]
Danh sách các bài viết có Thẻ: Thân
Mô tả lan Constantia Tông: Epidendreae. Tông phụ: Laeliinae. Phân bố: 5 loài ở miền đông nam và miền nam Brasil. Xuất xứ tên gọi: Bà Constanria Barbosa Rodringues, là vợ của nhà làm vườn Brasil João Barbosa Rodringues (1842-1909). Đây là loài biểu sinh rất nhỏ, có 2 lá trên đỉnh giả hành, mọc […]
Mô tả và cách trồng Hoa Lan Coryanthes Tên việt: LAN CÁI GÁO – BUCKET ORCHIDS. Tông: Maxillarieae. Tông phụ: Stanhoppeinae. Phân bố: Có trên 40 loài ở Trung và Nam Mỹ, Mexico và Trinidad. Nguồn gốc tên gọi: Tiếng Hy-lạp korys nghĩa là cái mũ (kết), và anthos nghĩa là hoa, căn cứ vào hình dạng của môi […]
Mô tả và cách trồng Hoa Lan Corybas Tên Việt: LAN CÁI MŨ – HELMET ORCHIDS Tông: Diurideae Tông phụ: Acianthinae Phân bố: Khoảng 125 loài ở các quần đảo ở Thái bình dương, Australia ,New Zealand và châu Á. Nguồn gốc tên gọi: Korybas, tiếng Hy-lạp, nghĩa là thầy tu nhảy múa. Là loài Địa […]
Corymborkis Tông: Tropidieae. Phân bố: Có 6 loài trải dài ở những vùng nhiệt đới. Nguồn gốc tên gọi: Tiếng Hy-lạp corymbos nghĩa là ngù (một kiểu cụm hoa, và orchis là loài Lan, căn cứ vào giống lan có vòi hoa mọc thành từng cụm. Là loài Địa Lan, với một thân rễ ngắn, rễ nhỏ và hướng […]
Mô tả và cách trồng Hoa Lan Cremastra Tông: Calypsoeae. Phân bố: Có 2 hoặc 3 loài từ các nước Đông dương tới vùng viễn đông của Nga. Nguồn gốc tên gọi: Căn cứ vào cái cuống và bầu nhụy dài của hoa, Tiếng Hy-lạp cremastra nghĩa là cuống nhỏ. Địa lan, mọc thành cụm, […]
Cribbia Tông: Vandeae. Tông phụ: Aerangidinae. Phân bố: Có 4 loài ở vùng nhiệt đới châu Phi, 2 loài trong số đó là lan đặc hữu của São Tomé và Principé. Nguồn gốc tên gọi: Đặt theo tên theo tên Phillip Cribb, người đã có nhiều năm thu thập các mẫu lan trừng bày tại […]
Cryptopus Tông: Vandeae. Tông phụ: Angraecinae. Phân bố: Có 4 loài ở Madagascar và quần đảo Mascarene. Nguồn gốc tên gọi: Tiếng Hy-lạp, krytos nghĩa là ẩn khuất, dấu mặt, và pous nghĩa là chân. Lan biểu sinh đơn thân hoặc thạch lan với thân dài, nhiều lá, đôi khi có phân nhánh. Rễ mọc dọc theo thân. Lá […]
Cryptostylis Tông: Diurideae. Tông phụ: Criptostylidinae. Phân bố: Khoảng 23 loài ở châu Á, quần đảo Thái bình dương, Australia và New Zealand. Nguồn gốc tên gọi: Tiếng Hy-lạp krytos, nghĩa là ẩn mình, dấu mặt, và stylos nghĩa là trụ hoa, căn cứ vào hiện tượng trụ của hoa rất ngắn. Là loài Địa Lan, với bộ […]
Cyanicula Tông: Diurideae. Tông phụ: Caladeniinae. Phân bố: Có 10 loài ở Australia, chủ yếu là ở miền tây Australia. Nguồn gốc tên gọi: Tiếng Hy-lạp cyano nghĩa là xanh dương thêm tiếp vĩ ngữ ula, căn cứ vào những bông hoa nhỏ màu xanh dương. Giả hành hình ống tròn, mọc thành từng cặp, bao bọc bởi […]
Cymbidiella Tông: Cymbidieae Tông phụ: Cymbidiinae Phân bố: Có 3 loài ở Madagascar Nguồn gốc tên gọi: Giống này trông giống Cymbidium nhưng nhỏ nên có tiếp vĩ ngữ diella. Là lan biểu sinh hoặc Địa Lan, có kích thước lớn, thân dài và có nhiều lá mọc đối xứng. Lá thẳng hoặc hình thuôn hẹp (narrow strap), […]
Mô tả và cách trồng Hoa Lan Cypripedium Chi: Cypripedioideae Phân bố: Có 45 loài ở miền khí hậu ôn hòa châu Âu, châu Mỹ và châu Á cho tới miền cực nam Guatemala. Nguồn gốc tên gọi: Tiếng Hy-lạp, pedilon nghĩa là hài và cypros nghĩa là Cyprus, tên một hòn đảo của thân […]