Cây Philodendron Sliver Sword hay ở Việt Nam còn gọi là cây Kiếm Bạc. Đây là một thành viên rất được săn lùng trong gia đình Philodendron. Bài viết sau đây sẽ cung cấp một số thông tin cơ bản của loài Philodendron Sliver Sword – Kiếm Bạc, cùng tham khảo nhé! Đặc điểm của […]
Danh sách các bài viết có Thẻ: rêu
Acianthera Tông: Epidendreae Tông phụ: Pleurothallidinae Nguồn gốc tên gọi: Trong tiếng Hy-Lạp chữ anther có nghĩa là bao phấn và akis nghĩa là cái mỏ (chim). Phân bố: Có trên 200 loài từ Mexico, Trung và Nam Mỹ và quần đảo Antilles song hầu hết lại tập trung ở Brasil. Acianthera thường được xử lý […]
Lan Tulip hoặc Lan Cái Nôi Tông: Maxillarieae Tông phụ: Maxillariinae Phân bố: 9 loài và 4 loài lai tạo từ thiên nhiên ở Venezuela, Ecuador, Colombia, Bolivia và Peru mà trung tâm hình thành loài này là ở Colombia. Nguồn gốc tên gọi: Tên giống Lan này được lấy tên của một nhà nghiên […]
Anoectochilus Tên Việt: Lan Ngọc Tông: Cranichideae Tông phụ: Goodyerinae Phân bố: Có khoảng 50 loài ở Ấn độ, Đông Nam Á, Australia và Quần đảo Thái Bình Dương. Nguồn gốc tên gọi: Xuất phát từ tiếng Hy-Lạp, cheilos nghĩa là cái môi và anoektos có nghĩa là mở. Căn cứ vào phần đỉnh của […]
Tông: Arethuseae Tông phụ: Arethusinae Phân bố: Có 1 loài ở Canada và Hoa kỳ. Nguồn gốc tên gọi: Xuất xứ từ tên con sông Arethusa thần thoại, căn cứ vào tính thích ẩm ướt của nơi mà giống này sinh trưởng. Loài Địa Lan thân hành, mọc từ dưới mặt đất. Lá đơn, hẹp, […]
Barbosella Cùng giống: Barbrodia Luer Tông: Epidendreae Tông phụ: Pleurothallidinae Phân bố: Khoảng 20 loài ở quần đảo Indies, Trung và Nam Mỹ. Nguồn gốc tên gọi: Đặt theo tên của nhà nghiên cứu về lan của Brazil là João Barbosa Rodriguez Lan biểu sinh hoặc thạch lan thân thảo mộc, mọc thành từng cụm hoặc […]
Brachionidium Tông: Epidendreae. Tông phụ: Pleurothallidinae. Phân bố: Có khoảng 65 loài ở Trung và Nam Mỹ và ở quần đảo Indies. Nguồn gốc tên gọi: Tiếng Hy-Lạp brachion có nghĩa là cánh tay và tiếp vĩ ngữ tiếng La tinh –idium có nghĩa là ngắn, căn cứ vào cái cựa ngắn của hoa. Là loài Lan […]
Bryobium Tông: Podochileae Tông phụ: Eriinae Phân bố: Khoảng 20 loài từ Sri Lanka qua châu Á đến quần đảo Thái bình dương. Nguồn gốc tên gọi: Từ tiếng Latin, bryos có nghĩa là rêu và bios nghĩa là đời sống, căn cứ vào cách trồng loài Lan này giữa các đám rêu. Lan biểu sinh với thân rễ, […]
Calypso Tông: Calypsoeae Phân bố: Có 1 loài ở vùng cực, miền bắc châu Âu, Bắc Mỹ và miền bắc Nguồn gốc tên gọi: Xuất phát từ tiếng Hy-lạp, Calypso nghĩa là một người con gái hay lảng tránh Là loài Địa Lan lùn tịt, với 1 giả hành, 1 lá trên đỉnh giả hành, […]
Cryptocentrum Tông: Maxillarieae. Tông phụ: Maxillariinae. Phân bố: Khoảng 20 loài ở Trung và Nam Mỹ. Nguồn gốc tên gọi: Tiếng Hy-lạp, krytos nghĩa là ẩn khuất, dấu mặt, và kentron nghĩa là cái cựa hoa. Lan biểu sinh nhưng thường thì không có giả hành. Lá mọc thành hai hàng hoặc trong một hình hoa thị, lá hình […]
Các bạn thân mến, Cách trồng loài Dendrobium aberrans cũng như nhiều loài thuộc giống Dendrobium khác , nên ở đây không nói lại cách trồng. Song các bạn lưu ý phần xuất xứ để đưa chúng vào môi trường phù hợp. Thí dụ, loài Dendrobium aberrans xuất xứ từ Papua New Guinea, trên độ […]
Mô tả lan Dendrobium alexandrae Tên Việt: Chưa tìm thấy Giả hành nở dần lên phía trên, hẹp ở phần dưới, thân dài 50-70 cm, to 1 cm. Lá dài 11-16 cm, rộng 3-5 cm, có 3-4 lá ở gần ngọn, mặt dưới lá có phấn như trái nho, lá màu xanh đậm, hình ê-lip. […]