Cuitlauzina Tông: Maxillarieae. Tông phụ: Oncidiinae. Phân bố: Có 5 loài ở Trung Mỹ và Mexico. Nguồn gốc tên gọi: Đặt theo tên của Cuitlauhuatzin, nhà trồng trọt và là Thống đốc của Itzapalapa ở Mexico. Lan biểu sinh, thạch lan và cũng có đôi khi là Địa Lan, có quan hệ với Odontoglossum. Giả hành […]
Danh sách các bài viết có Thẻ: Nhiệt độ
Cyclopogon Tông: Cranichideae. Tông phụ: Spiranthinae. Phân bố: Có khoảng 80 loài từ Florida tới Nam Mỹ. Nguồn gốc tên gọi: Tiếng Hy-lạp cyclo nghĩa là vòng quanh, và pogon nghĩa là râu, căn cứ vào các lá đài có một lông tơ viền quanh. Loài Địa Lan có kích thước nhỏ tới trung bình, đôi khi chúng thuộc […]
Cycnoches LAN THIÊN NGA Tông: Cymbidieae Tông phụ: Catasetinae Phân bố: Có khoảng 32 loài ở Trung và Nam Mỹ. Nguồn gốc tên gọi: Tiếng Hy-lạp kyknos nghĩa là thiên nga, và auchen, nghĩa là cổ, căn cứ vào trụ của bông hoa đực thon mảnh và cong. Rất hiếm khi là Địa Lan, chủ […]
Cymbidiella Tông: Cymbidieae Tông phụ: Cymbidiinae Phân bố: Có 3 loài ở Madagascar Nguồn gốc tên gọi: Giống này trông giống Cymbidium nhưng nhỏ nên có tiếp vĩ ngữ diella. Là lan biểu sinh hoặc Địa Lan, có kích thước lớn, thân dài và có nhiều lá mọc đối xứng. Lá thẳng hoặc hình thuôn hẹp (narrow strap), […]
Cynorkis. Tông: Orchideae. Tông phụ: Orchidinae. Phân bố: Khoảng 125 loài từ Madagascar , quần đảo Mascarene, quần đảo Comoro tới lục địa châu Phi. Nguồn gốc tên gọi: Tiếng Hy- lạp kyon nghĩa là con chó, và orkis nghĩa tinh hoàn, căn cứ vào hình dáng của thân củ. Loài Địa Lan nhỏ, đôi khi là lan biểu […]
Mô tả và cách trồng Hoa Lan Cymbidium. Tông: Cymbidieae. Tông phụ: Cymbidiinae. Phân bố: Khoảng 50 loài ở châu Á và Australia. Nguồn gốc tên gọi: Tiếng Hy-lạp kymbes nghĩa là hình cái thuyền, căn cứ vào hình dáng của môi hoa. Là lan biểu sinh, thạch lan hoặc Địa Lan, giả hành hình trứng hoặc […]
Cách trồng Hoa Lan Cyrtopodium. Tông: Cymbidieae. Tông phụ: Cyrtopodiiae. Phân bố: Trên 40 loài từ Florida tới vùng nhiệt đới Nam Mỹ. Nguồn gốc tên gọi: Tiếng Hy-lạp, kyrtos nghĩa là cuộn vào, và podium nghĩa là chân, căn cứ vào hình dáng của môi hoa. Là Địa Lan hoặc lan biểu sinh có kích thước lớn, […]
Cách trồng Hoa Lan Cyrtorchis. Tông: Vandeae. Tông Phụ: Aerangidinae. Phân bố: Khoảng 16 loài ở châu Phi và vịnh của các quần đảo Guinea. Nguồn gốc tên gọi: Tiếng Hy-lạp, kyrtos nghĩa là cuộn vào, và orchis nghĩa hoa Lan, có lẽ căn cứ vào trạng thái của các cánh hoa và cựa hoa. Lan biểu sinh đơn […]
Nguồn: Tạp chí Bonsai Focus English Edition T9/T10 2018 Dịch và biên tập: Admin codai.net NVDzung (15/10/2019) English Roots of deciduous trees are very active in the late summer and throughout autumn. Having spent the growing season, a tree will have been involved in the heavy production of sugars through its leaves. As a result, […]
Nguồn: Walter-pall-bonsai – Walter Pall (05/03/2007) Dịch & biên tập: Admin codai.net NVDzung (14/10/2019) Cây Mộc Qua Trung Quốc (Chinese quince, Pseudocydoniy sinensis) này cao 70cm. Nó được thu hoạch tại Korea (Hàn Quốc) và sau đó có mặt ở Japan (Nhật Bản). Từ đó nó đã di chuyển đến Germany (Đức) và năm 2001 […]
Mô tả Lan Dendrobium transparens – Phi điệp trắng tím Tên Việt: Hoàng thảo Phi điệp trắng tím là tên thường gọi. Cũng có nơi gọi là Hoàng thảo Ý ngọc. Lan này màu sắc nổi bật nhờ lưỡi hoa màu tím trên nền cánh trắng, là một trong số những cây Lan được giới […]
Mô tả Lan Dendrobium unicun Tên Việt: Hoàng thảo đơn cam. Màu của giả hành từ xanh đậm đến nâu hoặc đen, dài 25 cm, to 1 cm, giả hành thẳng đứng, sau một thời gian thì rủ xuống. Có ít lá, lá hẹp, rộng 1,5 cm, dài 4,5 cm, mọc ở gần đỉnh của thân. […]