. Mô tả và cách trồng Hoa Lan Brassavola Tông: Epidendreae Tông phụ: Laeliinae Phân bố: Khoảng 20 loài ở quần đảo Indies, Trung và Nam Mỹ. Nguồn gốc tên gọi: R. Brassavola (1500-1555), tên nhà làm vườn ở thành phố Vơ-ni-dơ (Italy) Lan biểu sinh hoặc thạch lan, thân rễ, thân mộc, bò leo. […]
Danh sách các bài viết có Thẻ: Mỹ
Brassia LAN NHỆN Tông: Maxillarieae Tông phụ: Oncidiinae Phân bố: Có 33 loài ở vùng nhiệt đới châu Mỹ Nguồn gốc tên gọi: Đặt theo tên nhà làm vườn nước Anh (mất năm 1783) William Brass. Lan biểu sinh (rất hiếm khi là Địa Lan), có thân từ nhỏ đến lớn, tùy loài, với […]
Mô tả và cách trồng Hoa Lan Bulbophyllum Tông: Dendrobieae. Tông phụ: Bulbophyllinae. Phân bố: Hơn 1.000 loài ở châu Phi, châu Á, Australia và vùng nhiệt đới châu Mỹ. Nguồn gốc tên gọi: Xuất phát từ tiếng Hy-Lạp, phyllon có nghĩa là lá và bulbos có nghĩa là thân hành, căn cứ vào đặc […]
Nguồn: Walter-pall-bonsai – Walter Pall (10/04/2007) Dịch & biên tập: Admin codai.net NVDzung (17/10/2019) Ngày hôm qua tôi đã có một cây Phong Tam Giác. Nó được nhập khẩu từ Nhật Bản vào Đức gần đây. Cây cao 70cm. Một số người mọi thứ đều ổn khi mua cây như thế này từ các chuyên […]
Calypso Tông: Calypsoeae Phân bố: Có 1 loài ở vùng cực, miền bắc châu Âu, Bắc Mỹ và miền bắc Nguồn gốc tên gọi: Xuất phát từ tiếng Hy-lạp, Calypso nghĩa là một người con gái hay lảng tránh Là loài Địa Lan lùn tịt, với 1 giả hành, 1 lá trên đỉnh giả hành, […]
Campylocentrum. Tông: Vandeae. Tông phụ: Angaecinae. Phân bố: Khoảng 60 loài ở Florida, Trung và Nam Mỹ và Caribbean. Nguồn gốc tên gọi: Tiếng Hy-lạp, kampylos có nghĩa là cái móc và kentron có nghĩa là cái cựa. Là loài Lan biểu sinh đơn thân, thân dài hoặc ngắn tùy thuộc vào mỗi loài của giống […]
Capanemia. Tông: Maxillarieae. Tông phụ: Oncidiinae. Phân bố: 16 loài ở Nam Mỹ. Nguồn gốc tên gọi: Được lấy từ tên của một nhà nghiên cứu tự nhiên của Brasil là Guillermo Schuch de Capanema. Là loài Lan biểu sinh lùn tịt, có quan hệ với Rodinguezia và Quekettia. Giả hành nhỏ, được bao bọc […]
Catasetum. Tông: Cymbidieae. Tông phụ: Catasetinae. Phân bố: Hơn 150 loài ở Trung và Nam Mỹ và quần đảo Indies. Nguồn gốc tên gọi: Xuất phát từ tiếng Hy Lạp, kata có nghĩa là đi xuống phía dưới và seta có nghĩa là những cái lông cứng, để chỉ những sợi lông ở trụ hoa. […]
Lan Cattleya Tông: Epidendreae. Tông phụ: Laeliinae. Phân bố: Gần như toàn bộ 50 loài và một số đáng kể loài lai trong tự nhiên đều ở Nam Mỹ, có 1 loài ở Trung Mỹ. Nguồn gốc tên gọi: Đặt theo tên của ông William Cattley, người đầu tiên cho cây Cattleya labiate ra hoa trong vườn […]
Caucaea Tông: Maxillarieae Tông phụ: Oncidiinae Phân bố: Có 18 loài ở miền bắc và miền tây Nam Mỹ Nguồn gốc tên gọi: Tại một sở của Cauca thuộc Columbia, nơi có loài nguyên mẫu (C. radiate) được sưu tập. Giả hành hình trứng hoặc hình thuôn, có 1 lá, thỉnh thoảng thấy có 2 lá […]
Caularthron Cùng giống: Diacrium Bentham. Tông: Epidendreae. Tông phụ: Laeliinae. Phân bố: Có 3-4 loài ở Trung và Nam Mỹ và ở quần đảo Indies. Nguồn gốc tên gọi: Xuất phát từ tiếng Hy-lạp, kaulos nghĩa là thân cây (stem), và arthron nghĩa là liên kết Lan biểu sinh, thỉnh thoảng thấy chúng thuộc thạch lan. Giả hành hình con […]
Mô tả và cách trồng Hoa Lan Chloraea Tông: Chloraea. Phân bố: Khoảng 50 loài ở Nam Mỹ, trong đó có 2 loài đặc hữu của vùng Andes. Nguồn gốc tên gọi: Tiếng Hy-lạp, chloros nghĩa là màu xanh, căn cứ vào màu của loài đặc hữu, chloraea virescens (Willdenow) Lindley. Là loài Địa Lan, vời bộ rễ to […]