Mô tả và cách trồng Hoa Lan Peristeria. Phân loại, nguồn gốc, xuất xứ, kỹ thuật chăm sóc và cách trồng lan Peristeria. Xuất xứ tên gọi: Tiếng Hy-lạp peristeria, nghĩa là chim bồ câu, căn cứ vào ngoại hình của trụ hoa. Tông: Maxillarieae. Tông phụ: Coeliopsidinae. Phân bố: Có 11 loài ở Trung và Nam Mỹ […]
Danh sách các bài viết có Thẻ: Mỹ
Mô tả và cách trồng Hoa Lan Phragmipedium. Nguồn gốc tên gọi: Phragma theo tiếng Hy Lạp có nghĩa là ngăn cách, pedilon có nghĩa là môi của hoa. Dựa vào nhụy hoa chia làm ba ngăn và hình dạng của môi. Tông phụ: Cypripedioideae. Phân bố: có đến hơn 20 loài ở Mexico, Trung […]
Mô tả và cách trồng Hoa Lan Platanthera. Xuất xứ tên gọi: Tiếng Hy-lạp, platys nghĩa là rộng, và anther, nghĩa là nhụy hoa. Tông: Orchideae. Tông phụ: Orchidinae. Phân bố: Có khoảng 130 loài ở châu Âu, Bắc Phi, châu Á, Bắc và Trung Mỹ. Điển hình cho giống này là loài Platantherabifolia, Platanthera ciliaris, Platanthera grandiflora, Platanthera […]
Mô tả và cách trồng Hoa Lan Platystele. Xuất xứ tên gọi: Tiếng Hy-lạp platys nghĩa là rộng, và stele nghĩa là trụ hoa. Tông: Epidendreae. Tông phụ: Pleurothallidinae. Phân bố: Có trên 90 loài ở Mexico, Trung và Nam Mỹ. Điển hình cho giống này là loài Platystele compacta, Platystele jungermannioides, Platystele oxyglossa, Platystele stellaris. Lan biểu sinh, thạch […]
Mô tả và cách trồng Hoa Lan Plectrophora. Xuất xứ tên gọi: Tiếng Hy-lạp, plektron nghĩa là cái cựa, và phoros nghĩa là mang (vác). Tông: Maxillarieae. Tông phụ: Oncidiinae. Phân bố: Có 10 loài ở Trung và Nam Mỹ. Điển hình cho giống này là loài Plectrophora alata và loài Plectrophora iridifolia. Cây nhỏ, mọc thành những bụi, giả hành nhỏ, […]
Mô tả và cách trồng Hoa Lan Pleione và lan Pleurothalis. Lan Pleuone. Xuất xứ tên gọi: Tiếng Hy-lạp, Pleione là mẹ của chùm sao có bảy ngôi sao thuộc chùm sao Kim ngưu (dân dã gọi là sao Tua rua). Tông: Arethseae. Tông phụ: Coelogyninae. Phân bố: Có trên 20 loài và một số […]
Mô tả và cách trồng Hoa Lan Podangis và lan Pleurothallopsis. Lan Podangis. Xuất xứ tên gọi: Tiếng Hy-lạp, podos nghĩa là chân, và angos nghĩa là cái bình (chậu). Căn cứ vào đầu cựa có phân thùy. Tông: Vandeae. Tông phụ: Aerangidinae. Phân bố: Có 1 loài ở Tây và Trung Mỹ. Điển hình cho giống này là […]
Mô tả và cách trồng Hoa Lan Polycycnis. Xuất xứ tên gọi: Tiếng Hy-lạp, polys nghĩa là nhiều, và kyknos là con thiên nga. Căn cứ vào hình dạng của hoa. Tông: Maxillarieae. Tông phụ: Stanhopeinae. Phân bố: Có 17 loài ở Trung và Nam Mỹ. Điển hình cho giống này là loài Polycycnis barbata và Polycicnis muscifera. Lan biểu sinh, cũng […]
Mô tả và cách trồng Hoa Lan Polystachya. Xuất xứ tên gọi: Tiếng Hy-lạp, stachys nghĩa là cuống hoa hoặc cái tai của hạt và polys nghĩa là nhiều. Tông: Vandeae. Tông phụ: Polystachyinae. Phân bố: Hầu hết là ở châu Phi, nhưng cũng có ở châu Mỹ, quần đảo Indies và châu Á, có […]
Mô tả và cách trồng Hoa Lan Ponthieva và lan Porpax. Lan Ponthieva. Xuất xứ tên gọi: Đặt tên theo Henri de Ponthieu, một thương gia người Pháp, người đã đưa những cây Lan tư vùng West Indies tới Joseph Banks vào năm 1778. Tông: Cranichideae. Tông phụ: Cranichidinae. Phân bố: Có khoảng 30 loài […]
Mô tả và cách trồng Hoa Lan Promenaea và lan Prosthechea. Lan Promenaea. Nguồn gốc tên gọi: Đặt theo tên Promeneia, một thầy tu hoặc nhà tiên tri của Dodona, được đề cập bởi Herodotus. Tông: Maxillarieae. Tông phụ: Zygopetalinae. Phân bố: Có 18 loài ở Brasil. Điển hình cho giống này là loài Promenaea guttata, Promenaea […]
HỌ PHỤ III NEOTTIOIDEAE (TT). ERYTHRODES BLUME Đặc điểm là lá màu lục, xoan, bất xứng. Lá đài sau và 2 cánh bên tạo cái mũ chụp đằng sau hoa; 2 lá đài bên trải ra; móng nhô ra giữa chúng, bên trong không có u bướu hay lông. Giống này có khoảng 100 […]