Lan Cochleanthes Tông: Maxillarieae. Tông phụ: Zygopetalinae. Phân bố: Có 2 loài ở Trung Mỹ. Nguồn gốc tên gọi: Tiếng Hy-lạp, kochlos nghĩa là vỏ sò, và anthos nghĩa là hoa, căn cứ vào hình dạng của môi hoa. Có quan hệ với loài có thân lớn, không có giả hành hoặc giả hành bị lớp vỏ lụa của […]
Danh sách các bài viết có Thẻ: môi hoa
Mô tả và cách trồng Hoa Lan Cochlioda Tông: Maxillarieae. Tông phụ: Oncidinae. Phân bố: Ở miền tây Nam Mỹ, có 8 loài và 1 loài lai tự nhiên. Nguồn gốc tên gọi: Tiếng Hy-lạp cochliodes, nghĩa là đường xoắn ốc hoặc là cái vỏ con ốc , căn cứ vào hình dạng của sẹo ở […]
Cryptopus Tông: Vandeae. Tông phụ: Angraecinae. Phân bố: Có 4 loài ở Madagascar và quần đảo Mascarene. Nguồn gốc tên gọi: Tiếng Hy-lạp, krytos nghĩa là ẩn khuất, dấu mặt, và pous nghĩa là chân. Lan biểu sinh đơn thân hoặc thạch lan với thân dài, nhiều lá, đôi khi có phân nhánh. Rễ mọc dọc theo thân. Lá […]
Cryptocentrum Tông: Maxillarieae. Tông phụ: Maxillariinae. Phân bố: Khoảng 20 loài ở Trung và Nam Mỹ. Nguồn gốc tên gọi: Tiếng Hy-lạp, krytos nghĩa là ẩn khuất, dấu mặt, và kentron nghĩa là cái cựa hoa. Lan biểu sinh nhưng thường thì không có giả hành. Lá mọc thành hai hàng hoặc trong một hình hoa thị, lá hình […]
Cryptostylis Tông: Diurideae. Tông phụ: Criptostylidinae. Phân bố: Khoảng 23 loài ở châu Á, quần đảo Thái bình dương, Australia và New Zealand. Nguồn gốc tên gọi: Tiếng Hy-lạp krytos, nghĩa là ẩn mình, dấu mặt, và stylos nghĩa là trụ hoa, căn cứ vào hiện tượng trụ của hoa rất ngắn. Là loài Địa Lan, với bộ […]
Cyanicula Tông: Diurideae. Tông phụ: Caladeniinae. Phân bố: Có 10 loài ở Australia, chủ yếu là ở miền tây Australia. Nguồn gốc tên gọi: Tiếng Hy-lạp cyano nghĩa là xanh dương thêm tiếp vĩ ngữ ula, căn cứ vào những bông hoa nhỏ màu xanh dương. Giả hành hình ống tròn, mọc thành từng cặp, bao bọc bởi […]
Cycnoches LAN THIÊN NGA Tông: Cymbidieae Tông phụ: Catasetinae Phân bố: Có khoảng 32 loài ở Trung và Nam Mỹ. Nguồn gốc tên gọi: Tiếng Hy-lạp kyknos nghĩa là thiên nga, và auchen, nghĩa là cổ, căn cứ vào trụ của bông hoa đực thon mảnh và cong. Rất hiếm khi là Địa Lan, chủ […]
Mô tả và cách trồng Hoa Lan Cymbidium. Tông: Cymbidieae. Tông phụ: Cymbidiinae. Phân bố: Khoảng 50 loài ở châu Á và Australia. Nguồn gốc tên gọi: Tiếng Hy-lạp kymbes nghĩa là hình cái thuyền, căn cứ vào hình dáng của môi hoa. Là lan biểu sinh, thạch lan hoặc Địa Lan, giả hành hình trứng hoặc […]
Cách trồng Hoa Lan Cyrtochilum. Tông: Maxillarieae. Tông phụ: Oncidiinae. Phân bố: Có khoảng trên 120 loài phân bố ở Trung và Nam Mỹ. Nguồn gốc tên gọi: Trong tiếng Hy-lạp, kyrtos có nghĩa là cuộn vào, và chilus có nghĩa là cái môi của hoa. Đây là loài Lan biểu sinh hay thạch lan đa thân […]
Cách trồng Hoa Lan Cyrtopodium. Tông: Cymbidieae. Tông phụ: Cyrtopodiiae. Phân bố: Trên 40 loài từ Florida tới vùng nhiệt đới Nam Mỹ. Nguồn gốc tên gọi: Tiếng Hy-lạp, kyrtos nghĩa là cuộn vào, và podium nghĩa là chân, căn cứ vào hình dáng của môi hoa. Là Địa Lan hoặc lan biểu sinh có kích thước lớn, […]
Hướng dẫn cách trồng lan Dendrobium – lan Hoàng Thảo, lan Dendro Tông: Dendrobieae. Tông phụ: Dendrobiinae. Phân bố: Có 1.000 đến 1.400 loài trải dài từ vùng Himalayas tới Nhật bản rồi đi xuống miền nam tới Fiji, nhưng trong danh mục rộng lớn này có nhiều loài không được nêu tên. Nguồn gốc tên gọi: […]
Mô tả lan Dendrobium aduncum Tên Việt: Lan Hoàng thảo Hồng câu (Hồng cầu) Giả hành dài 40-60 cm, thanh mảnh, hình trụ, mọc rủ xuống. Có 4-6 lá mọc lên phía ngọn, lá rụng theo mùa, hình mũi mác có dạng ê-lip, dài 5-9 cm. Vòi hoa ngắn phát xuất từ đốt thứ ba […]